« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua Axit clohiđric và muối clorua


Tóm tắt Xem thử

- Giải Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua Axit clohiđric và muối clorua.
- Tóm tắt hóa 10 bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua I.
- Axit clohiđric 1.
- Hiđro clorua tan vào trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
- Axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi sốc, nồng độ đặc nhất ở 20 o C đạt tới nồng độ 37%.
- Dung dịch HCl đặc “ bốc khói” trong không khí ẩm là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành.
- những hạt dung dịch nhỏ như sương mù 2.
- Tính chất hóa học.
- Dung dịch HCl tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp tạo muối (trong đó kim loại có hóa trị thấp) và giải phóng khí hiđro.
- Muối clorua.
- dùng dung dịch Bạc nitrat AgNO 3 → xuất hiện kết tủa trắng AgCl không tan trong các dung dịch axit mạnh.
- Giải Hóa 10 bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua Bài 1 trang 106 sgk Hóa 10.
- Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H 2.
- Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?.
- Khối lượng muối clorua Bài 2 trang 106 sgk Hóa 10.
- Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl..
- Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0 o C một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hiđro clorua..
- Bài 3 trang 106 sgk Hóa 10.
- Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua..
- Bài 4 trang 106 sgk Hóa 10.
- Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ..
- a) Đó là những phản ứng oxi hóa - khử..
- b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa - khử..
- Những phương trình phản ứng hóa học chứng minh:.
- a) Axit clohiđric tham gia phản ứng oxi hóa - khử với vai trò là chất khử:.
- b) Axit clohiđric tham gia phản ứng không oxi hóa – khử:.
- Bài 5 trang 106 sgk Hóa 10.
- Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?.
- Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi..
- Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử)..
- Bài 6 trang 106 sgk Hóa 10.
- Sục khí Cl 2 đi qua dung dịch Na 2 CO 3 thấy có khí CO 2 thoát ra.
- Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra..
- Bài 7 trang 106 sgk Hóa 10.
- Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:.
- a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO 3 8,5%..
- b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO 3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc..
- Phương trình hóa học của phản ứng: