- Tóm tắt lý thuyết bài 24 hóa 10 I. - Nước Gia-ven. - Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.. - Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh. - Nước Gia-ven có OXH mạnh nên có khả năng tẩy màu và sát trùng.. - Điều chế:. - Phòng thí nghiệm: nước Gia-ven được điều chế bằng cách dẫn khí clo vào dung dịch NaOH (KOH) loãng nguội. - Công nghiệp: nước Giaven được điều chế bằng điện phân dung dịch muối ăn bão hòa không có màng ngăn. - NaClO + CO 2 + H 2 O → NaHCO 3 + HClO Cả NaClO và HClO sinh ra đều có tính oxi hóa mạnh.. - Clorua vôi. - Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp.. - Clorua vôi là muối hỗn tạp của kim loại canxi với hai loại gốc axit là Cl- và ClO-.. - Điều chế: Cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30 0 C Cl 2 + Ca(OH) 2 → CaOCl 2 + H 2 O. - Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Gia- ven. - Tính chất khác: Trong không khí, clorua vôi cũng tác dụng dần dần với khí CO 2. - Giải bài tập Hóa 10 bài 24 Bài 1 trang 108 sgk Hóa 10. - Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.. - Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.. - Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.. - Clorua vôi không phải là muối.. - B đúng: Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.. - Bài 2 trang 108 sgk Hóa 10. - Nêu tính chất hóa học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi.. - a) Tính chất hóa học của nước Gia - ven:. - Nước Gia - ven là hỗn hợp muối NaCl và NaClO. - NaClO là muối của axit yếu, trong không khí tác dụng với CO 2 cho HClO không bền có tính oxi hóa mạnh.. - Nước Gia – ven không để được lâu, có tính oxi hóa mạnh.. - b) Tính chất hóa học của clorua vôi.. - Clorua vôi có tính oxi hóa mạnh, khi tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí clo:. - Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với CO 2 : 2CaOCl 2 + CO 2 + H 2 O → CaCO 3 + CaCl 2 + 2HClO c) Ứng dụng của nước Gia – ven và clorua vôi:. - Ứng dụng của nước Gia – ven. - Nước Gia – ven có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. - Ứng dụng của clorua vôi. - Clorua vôi cũng được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy để tẩy uế các hố rác, cống rãnh. - Do có khả năng tác dụng với nhiều chất hữu cơ, clorua vôi dùng để xử lí các chất độc. - Một lượng lớn clorua vôi được dùng trong việc tinh chế dầu mỏ.. - Bài 3 trang 108 sgk Hóa 10. - Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất NaCl, MnO 2 , NaOH và H 2 SO 4 đặc, ta có thể điều chế nước Gia – ven không? Viết các phương trình phản ứng.. - Điều chế axit HCl từu NaCl, H 2 SO 4 đặc, H 2 O:. - Từ axit HCl và MnO 2 điều chế O 2 : MnO 2 + 4HCl → MnO 2 + 2H 2 O + O 2. - Từ Cl 2 và dung dịch NaOH điều chế nước Gia – ven.. - Bài 4 trang 108 sgk Hóa 10. - Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:. - Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vai trò các chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử. - Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng.. - Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:. - Cl 2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.. - CaOCl 2 : phân tử tự oxi hóa khử, HCl đóng vai trò môi trường. - HCl là chất khử, KClO 3 là chất oxi hóa. - CaOCl 2 : phân tử tự oxi hóa Bài 5 trang 108 sgk Hóa 10. - Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?. - Phương trình hóa học của phản ứng: