- Giải Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit. - Giải bài tập hóa 10 trang 138,139 Bài 1 trang 138 SGK Hóa 10. - Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau:. - Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?. - Phản ứng (1. - SO 2 là chất khử, Br 2 là chất oxi hóa.. - Phản ứng (2. - SO 2 là chất oxi hóa, H 2 S là chất khử.. - SO 2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.. - Br 2 là chất oxi hóa, phản ứng (2. - H 2 S là chất khử.. - Đáp án hướng dẫn giải C đúng.. - Bài 2 trang 138 SGK Hóa 10. - Các chất Tính chất của chất. - S a) Chỉ có tính oxi hóa. - Đáp án hướng dẫn giải A với c).. - Bài 3 trang 138 SGK Hóa 10. - Cho biết phản ứng hóa học H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O → H 2 SO 4 + 8HCl. - Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?. - H 2 S là chất oxi hóa, Cl 2 là chất khử.. - H 2 S là chất khử, H 2 O là chất oxi hóa.. - Cl 2 là chất oxi hóa, H 2 O là chất khử.. - Cl 2 là chất oxi hóa, H 2 S là chất khử.. - Đáp án hướng dẫn giải D đúng.. - Bài 4 trang 138 SGK Hóa 10. - Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của:. - b) Lưu huỳnh đioxit.. - Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.. - Đáp án hướng dẫn giải. - a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua.. - Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu.. - b) Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit Lưu huỳnh đioxit là oxit axit. - SO 2 tan trong nước thành dung dịch axit H 2 SO 3 là axit yếu SO 2 + H 2 O → H 2 SO 3. - *SO 2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối:. - Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa SO 2 + Br 2 + 2H 2 O → 2HBr + H 2 SO 4. - Bài 5 trang 139 SGK Hóa 10. - Dẫn khí SO 2 vào dung dịch KMnO 4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau:. - a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron.. - b) Hãy cho biết vai trò của SO 2 và KMnO 4 trong phản ứng trên.. - Bài 6 trang 139 SGK Hóa 10. - a) Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại và lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh?. - b) Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. - Tính chất nào của khí SO 2 đã hủy hoại những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng chứng minh?. - Bài 7 trang 139 SGK Hóa 10. - Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit. - SO 2 và SO 3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H 2 SO 3 và H 2 SO 4. - Bài 8 trang 139 SGK Hóa 10. - Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). - Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO 3 ) 2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.. - a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.. - a) Phương trình hóa học của phản ứng:. - Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:. - b) Dẫn toàn lượng hợp chất A nói trên đi qua dung dịch axit sunfuric đặc thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.. - Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.. - b) Phương trình hóa học của phản ứng:. - Bài 10 trang 139 SGK Hóa 10. - Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO 2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.. - a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.. - b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng Đáp án hướng dẫn giải bài tập. - a) Phương trình hóa học của phản ứng SO 2 + NaOH → NaHSO 3