- Giải bài tập Hóa 12. - Bài 23: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại. - Điều chế kim loại. - Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.. - Sự ăn mòn kim loại.. - Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.. - Có hai dạng ăn mòn kim loại:. - Ăn mòn hoá học: là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.. - Ăn mòn điện hoá: là quá trình oxi hoá - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.. - Có hai cách thường dùng để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn là: phương pháp bảo vệ bề mặt và phương pháp điện hoá học.. - Giải bài tập trang 103 SGK Hóa học 12 Bài 1 trang 103 SGK Hóa 12. - Hướng dẫn giải bài tập. - Bài 2 trang 103 SGK Hóa 12. - Khối lượng vật sau phản ứng x x g Bài 3 trang 103 SGK Hóa 12. - Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H 2 (đktc). - Khim loại đó là kim loại nào sau đây?. - Hướng dẫn giải bài tập Đáp án C.. - Gọi công thức của oxit kim loại là M x O y. - Số mol H 2 là n H mol) MxOy + yH2 → xM + yH2O. - y = 4 Kim loại là Fe và công thức oxit là Fe 3 O 4. - Bài 4 trang 103 SGK Hóa 12. - Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H 2 (đktc). - Kim loại M là kim loại nào sau đây.. - Hướng dẫn giải bài tập Đáp án B.. - Số mol H 2 là: n H mol) Số mol HCl n HCl mol). - Số mol HCl n HCl = 2. - So với ban đầu HCl phản ứng còn dư Số mol M là:. - Bài 5 trang 103 SGK Hóa 12. - Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. - Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. - Hướng dẫn giải bài tập Đáp án D.. - Số mol Cl 2 n Cl mol) Số mol M là n M = 2/n.n Cl2 = 0,3/n (mol)