« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Có Đáp Án Về Quy Luật Di Truyền, Nhiều Gen Trên Một Nhiễm Sắc Thể Lớp 12 Phần 39


Tóm tắt Xem thử

- Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp.
- Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen .
- Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1: A.
- Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn thụ phấn với cơ thể có kiểu hình lặn ở con lai xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40%, hai tính trạng đó di truyền: A.
- Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở hai giới thì gen quy định tính trạng A.
- Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.
- Kiểu gen BD/bd Aa khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là: A.
- Ở chuột Cô bay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định.
- Chuột lông đen, dài có kiểu gen đồng hợp B.
- Chuột lông trắng, ngắn có kiểu gen đồng hợp C.
- Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp D.
- Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp Câu 6.
- ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt.
- Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y.
- Qui luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt: A.
- Di truyền độc lập C.
- Di truyền gen đa hiệu và hoán vị gen Câu 12.
- Cho lai thứ cà chua thuần chủng có hai tính trạng trội hoàn toàn cây cao, quả tròn với cây cà chua có hai tính trạng lặn cây thấp, quả dẹt được F1.
- Cá thể có kiểu gen AaBbDdee sẽ cho: A.
- Trong loài, số kiểu gen có thể xuất hiện là: A.
- Gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng.
- B quy định thân cao, b quy định thân thấp.
- Trong trường hợp các gen lien kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai AB/ab x AB/ab sẽ cho kết quả phân li kiểu hình là: A.
- Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen B.
- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường C.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường D.
- Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường Câu 18.
- nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là: A.
- 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình B.
- 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình C.
- 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình D.
- 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình Câu 19.
- Một cơ thể có kiểu gen AB.
- Tần số hoán vị gen là: A.
- Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh.
- gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn.
- Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là: A.
- Một cơ thể có kiểu gen Aa BD/bd Ee HM/hm .
- Cặp Aa di truyền phân li độc lập với các cặp gen còn lại B.
- Cặp Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd C.
- Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3đỏ :1 trắng.
- P dị hợp tử một cặp gen 2 .Một gen qui định một tính trạng.
- Các gen nằm trên một NST : A.
- di truyền phân li độc lập B.
- di truyền theo từng nhóm liên kết D.
- cùng quy định một tính trạng Câu 25.
- Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình là : A..
- hoán vị gen C.
- Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: .
- Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và màu đỏ là trội so với màu trắng.
- Ở 1 loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
- Ở một loài thực vật, gen qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh.
- Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn ở đời con thu được 2000 cây trong đó có 80 cây có kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn.
- Theo lí thuyết số cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn ở đời con là : A.
- Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
- XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ 4,375%.
- Tần số hoán vị gen là : A.
- Sự di truyền qua tế bào chất B.
- Sự di truyền của gen trên NST Y C.
- Sự di truyền của gen trên NST X D.
- Cho cây F1 dị hợp hai cặp gen, có kiểu hình cây thân cao, chín sớm tự thụ phấn thì ở F2 được 4000 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó có 160 cây thân thấp, chín muộn.
- Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, số cây có kiểu hình thân cao, chín sớm ở F2 là : A.
- Không xác định được vì không biết được tính trạng trội/ lặn B.
- Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng trội hoàn toàn.
- Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau có số kiểu gen và kiểu hình lần lượt: A.
- 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B.
- 8 kiểu gen và 4 kiểu hình C.
- 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D.
- 12 kiểu gen và 4 kiểu hình Câu 37.
- Cơ thể có kiểu gen AaBb DE/de giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%.
- Ở một loài sinh vật lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen trên một nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn.
- Không xảy ra đột biến, về lí thuyết tỉ lệ kiểu hình của con lai F1 được hình thành từ cặp bố mẹ có kiểu gen.
- TLKH : 1:2:1 Câu 2: A Cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn tự thụ phấn, Nếu là PLDL thì sẽ cho F1 có tỉ lệ KH : 9:3:3:1 Nếu là liên kết gen sẽ cho F1 có tỉ lệ KH : 3:1 Nếu là tương tác gen sẽ cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là biến dạng của tỉ lệ : 9:3:3:1 Nhưng con lại có tỷ lệ kiểu hình lớn 40%, khác tỷ lệ PLDL và TTG.
- Vậy tính trạng di truyền theo quy luật liên kết không hoàn toàn Câu 3: B Lai thuận nghịch cho tỷ lệ kiểu hình khác nhau ở hai giới → tính trạng do gen quy định nằm trên NST giới tính.
- Nếu tính trạng do gen quy định nằm trên NST thường → kết quả lai thuận và lai nghịch giống nhau.
- Nếu tính trạng do gen quy định ở tế bào chất thì phép lai thuận và nghịch cho kết quả khác nhau, theo dòng mẹ nhưng giống nhau ở hai giới.
- Tính trạng lông đen, ngắn là trội.
- 50% thì F2 luôn cho tỉ lệ kiểu hình :1 :2 :1 Câu 9: D Số KG.
- F1 cho 4 loại giao tử → F1 dị hợp 2 cặp gen, cùng quy định 1 tính trạng màu sắc hạt Qui luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt là qui luật tương tác gen, tỷ lệ 15: 1 là tỷ lệ của tương tác cộng gộp.
- TLKH : 3:1 Câu 17: D D sai vì Sự hình thành nên kiểu hình phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các gen với nhau, giữa gen trong nhân và tế bào chất hoặc giới tính của cơ thể, giữa kiểu gen với môi trường chứ không phải chỉ phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các gen với nhau, giữa gen trong nhân và tế bào chất hoặc giới tính của cơ thể.
- 2 loại kiểu hình và 4 loại kiểu gen.
- Hoán vị gen 2 bên.
- Câu 22: A Cơ thể có kiểu gen Aa.
- Bb di truyền liên kết với Dd vì cùng nằm trên 1 cặp NST.
- Câu 23: A Phép lai 1 cặp tính trạng, ở thế hệ lai F1 thu được tỷ lệ kiểu hình là 3 đỏ, 1 trắng.
- Một gen quy định 1 tính trạng → F1 ra 3 : 1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → F1 dị hớp 1 cặp gen → F2: 3 A.
- 1aa → tính trạng đỏ là tính trạng trội.
- Không có hiện tượng tương tác gen, di truyền phân ly thì khi tỷ lệ F1 3: 1 → một cặp gen quy định một tính trạng → 3 trội : 1 lặn → đỏ là tính trạng trội.
- Trường hợp có sự tham gia của 2 cặp gen → có sự tương tác gen → không khẳng định được tính trạng đỏ là trội so với trắng.
- Các gen nằm trên các NST khác nhau mới di truyền độc lập với nhau.
- Thường 1 gen quy định 1 tính trạng.Có thể các gen cùng quy định 1 tính trạng nhưng các gen nằm trên 1 NST chưa khẳng định được có cùng quy định 1 tính trạng hay không.
- TLKH : 1:2:1 Đáp án B → TLKH :1:1:1:1 Đáp án C → TLKH : 1:2:1 Đáp án D → TLKH : 1:2:1 Câu 26: B Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì quy luật di truyền cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai Tương tác gen và phân ly độc lập cho 3× 3 = 9 kiểu gen Hoán vị gen sẽ cho 10 kiểu gen Câu 27: C Kép :Đơn = 3 : 1 → Aa × Aa Đỏ : hồng : trắng = 1:2:1 → Bb × Bb F1 dị hợp 2 cặp gen tự thụ nhưng F2 thu được 6 kiểu hình → Xảy ra HVG Tỉ lệ cây hoa đơn, trắng (aabb.
- Câu 31: C A.Đúng.Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp nhưng đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên NST.
- Đúng.các gen nằm trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau nên đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
- Câu 32: C XDXd × XDY → ¼ XdY Lặn về tất cả các tính trạng.
- Đời con có kiểu hình giống hệt đời mẹ.
- Tính trạng di truyền qua tế bào chất.
- Số cây có kiểu hình thân cao, chín sớm (Mang 2 loại alen trội trong KG.
- lặn 2 tính trạng = 50.
- Câu 40: C AB = ab = 0,1 Ab = aB = 0,4 Kiểu gen