« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Có Đáp Án Về Quy Luật Di Truyền, Nhiều Gen Trên Một Nhiễm Sắc Thể Lớp 12 Phần 33


Tóm tắt Xem thử

- Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền..
- Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ.
- Điều kiện dẫn tới di truyền liên kết là: A.
- Các tính trạng di truyền độc lập D.
- Điều đúng về di truyền qua tế bào chất là A.
- các tính trạng di truyền tuân theo các quy luật di truyền như gen trong nhân C.
- Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền A.
- hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh B.
- đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có.
- hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc cáng thấp D.
- hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen Câu 6.
- Phép lai:.
- XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
- Trường hợp nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1/2/1? A.
- Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế:.
- A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4 Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D >.
- Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là: A.
- Một cây dị hợp tử về hai cặp alen qui định hai tính trạng được cho tự thụ phấn và đã cho ra đời con có 4 lọai kiểu hình khác nhau, trong đó tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai gen là 0,04.
- Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
- Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm thế nào? A.
- Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai.
- Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn.
- Xét phép lai x Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ A.
- Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn, cả bố và mẹ đều có hoán vị gen với tần số 40% thì ở phép lai .
-  kiểu hình mang hai tính trạng trội có tỷ lệ : A.
- Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ: A.
- Cho cây F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 3 quả tròn ngọt: 1 quả bầu dục chua.
- Liên kết hoàn toàn C.
- Liên kết gen .
- Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen aaXBdY được tạo ra là : A.
- Một cơ thể có kiểu gen.
- DdXEXe lai với cơ thể có kiểu gen.
- Tỉ lệ cơ thể có kiểu gen.
- kiểu hình của thế hệ con cua phép lai: ABD/abd x ABD/abd có kết quả: A.
- Như kết quả lai 1 cặp tính trạng B.
- Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son.
- Sự di truyền màu sắc mắt ruồi giấm tuân theo quy luật nào? A.
- Di truyền ngoài nhân Câu 32.
- Nếu cho P là một cây dị hợp tử về hai cặp alen qui định hai tính trạng tự thụ phấn cho ra F1 có 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó kiểu gen đồng hợp tử lặn về hai gen chiếm tỉ lệ là 4%.
- AB/ab B.
- Ab/aB D.
- Kiểu gen và tính chất di truyền của cây F1 là: A.
- Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2: 1? A..
- Trong phép lai các cơ thể bố mẹ khác nhau thu được thế hệ lai có kiểu hình giống mẹ thì có thể kết luận gen qui định tính trạng: A.
- Di truyền liên kết với giới tính B.
- Di truyền ngoài nhân C.
- Di truyền phân li D.
- Không thể xác định được qui luật di truyền Câu 38.
- Mềm dẻo kiểu hình A.
- Di truyền được C.
- Cho lai hai cây tròn, sớm ở thế hệ P của hai phép lai đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong số đó kiểu hình cây dài muộn chiếm 5%.
- Kiểu gen của P ở phép lai nầy là: (Biết cấu trúc NST của một trong hai cây mang lai không thay đổi trong giảm phân).
- Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
- Số kiểu gen đồng hợp về các gen trên là : 4.2 = 8 Câu 2: D.
- Ab = aB = 0,12 Câu 3: B Di truyền liên kết là hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể, di truyền cùng nhau trong quá trình giảm pân và thụ tinh.
- Tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLDL với nhau Câu 4: C Nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau , con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp).
- Trong đó nếu kiểu hình phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen thì tính trạng đó có hệ số di truyền cao, còn nếu phụ thuộc chủ yếu vào môi trường thì có hệ số di truyền thấp.
- hệ số di truyền thấp chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.
- hệ số di truyền thấp chọn lọc 1 lần k hiệu quả vì tính trạng chịu ảnh hg nhiều từ môi trường/ C.
- Hệ số di truyền cao thì hiệu quả chọn lọc càng cao Câu 6: B Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết.
- Các gen không alen cùng nằm trên cùng 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào Câu 7: D Nhóm gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết.
- Câu 8: A Kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có kiểu gen:.
- XDY Ta có : P: XDXd × XDY F1: ½ XDX-: ¼ XDY: ¼ XdY → XDX-+ XDY = ¾ Mà kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
- 50% thì ta luôn có tỉ lệ kiểu hình là :1 (A-bb):2 (A-B-) :1 (aaB-) Xét : Dd × Dd → TLKH : 3 D.
- 1 dd Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 là :(1:2:1.
- 1:1 → Bb × bb Vậy P dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, mà F1 cho tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1 → Hoán vị gen.
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn (cây thân thấp, hoa trắng.
- Câu 14: C Từ kết quả phép lai thuận nghịch ta thấy cơ thể lai F1 có kiểu hình giống với kiểu hình của cơ thể mẹ → Di truyền tế bào chất.
- 0,45 ddhh Câu 16: B Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn về 2 gen là ab.
- 0,25 → ab là giao tử hoán vị → Dị hợp chéo : Câu 17: A Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có khả năng di truyền.
- Câu 18: B Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn là các tính trạng di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân và hình thành giao tử.
- Gen đa hiệu là hiện tượng gen quy định nhiều tính trạng.
- Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu thì dùng đột biến gen để xác định.
- Ab = ab = ½ → kiểu hình A-bb có thể là:.
- A-bb Kiểu hình ddE- có thể là.
- Y = ½ kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ Câu 20: B Ta thấy BC = AB + AC → A nằm giữa B và C CD = 20 cM là khoảng cách lớn nhất → C, D nằm ở 2 đầu NST Câu 21: B.
- Kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ là : 50.
- 0,5 + %bbee Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ Câu 23: A Ta thấy AB = AC + BC → C nằm giữa A và B Câu 24: C Cây F1 tự thụ phấn → F2 phân ly theo kiểu hỉnh 3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua .
- Trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng: trường hợp gen liên kết hoàn toàn..
- Vậy ở thê hệ con , tỉ lệ kiểu gen.
- Xét phép lai XEXex XEYcho tỉ lệ XEXe= 0,25...
- Vậy tỉ lệ cơ thể có KG Câu 28: A P.
- F Tỉ lệ kiểu gen : 1:2:1 Tỉ lệ kiểu hình : 3:1 → Tương tự như kết quả lai 1 cặp tính trạng Câu 29: B Trật tự các gen trên NST lần lượt là: Râu cụt - Cánh teo - Mình đen - Mắt tía - Cánh cụt - thân đốm Mất đoạn 60 - 70 trên NST này → Mất đoạn thuộc gen cánh cụt → Trật tự các gen trên NST là : râu cụt - cánh teo - Mình đen - Mắt tía - thân đốm Câu 30: B P dị hợp 3 cặp gen → Đáp án C loại Cặp gen Bb PLĐL → đáp án A và D loại Câu 31: A Kết quả lai thuận nghịch khác nhau → Không phải QLPL Kết quả lai thuận nghịch không hoàn toàn cho kiểu hình giống kiểu hình của cơ thể mẹ → Không phải là di truyền ngoài nhân → Di truyền liên kết với giới tính.
- Di truyền liên kết với giới tính X P.
- Có HVG Kiểu gen đồng hợp tử lặn = 4.
- Nếu theo PLĐL thì khi lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen, F2 sẽ tạo số tổ hợp là 22= 4 mà F2 có tỉ lệ tổ hợp → Hoán vị gen F1 dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình là quả dài,ngọt.
- cơ thể dị hợp có kiểu hình là quả ngắn, chua.
- 2 kiểu hình khác bố mẹ là dài, chua và ngắn ngọt chiếm tỉ lệ .
- ¼ → Tần số HVG = 25% Kiểu hình dài, chua có KG : Ab Kiểu hình ngắn, ngọt có KG : aB → Kiểu gen của cây F1 là.
- Câu 37: D Nếu thế hệ lai có kiểu hình giống mẹ thì không thể xác định được quy luật di truyền, vì.
- Có thể tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính VD: Ruồi cái mắt đỏ.
- Có thể tuân theo hiện tượng di truyền ngoài nhân, vì cơ thể con có kiểu hình giống mẹ ban đầu.
- Có thể là di truyền phân li, với trường hợp trội hoàn toàn VD: AA (Thân cao.
- Câu 38: C Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình hay còn gọi là thường biến.
- Câu 39: C Xét Phép lai 1:Tròn : dài = 1:1 → Aa × aa Muộn : sớm = 1:1 → Bb × bb Vậy P dị hợp 2 cặp gen lai phân tích nhưng tỉ lệ kiểu hình khác 1:1:1:1 → Liên kết gen.
- Cho lai hai cây tròn, sớm ở thế hệ P của hai phép lai đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong số đó kiểu hình cây dài muộn chiếm 5.
- Xảy ra hoán vị gen.
- Ab= aB = 0,5 → Các Kiểu hình đời con có tỉ lệ là:A-B.
- AB= ab = 0,1 : Ab = aB = 0,4 → Các Kiểu hình đời con có tỉ lệ là:A-B