« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Có Đáp Án Về Quy Luật Di Truyền, Nhiều Gen Trên Một Nhiễm Sắc Thể Lớp 12 Phần 10


Tóm tắt Xem thử

- 5 – Ôn tập phần di truyền liên kết gen và hoán vị gen số 3.
- a quy định quả lê.
- gen B quy định quả đỏ >.
- b quy định quả vàng.
- Nếu cả hai bên F1 đều hoán vị gen f = 20% thì F2 có tỉ lệ kiểu gen.
- Hoán vị gen với tần số 20%..
- Hoán vị gen với tần số 10%..
- Hoán vị gen với tần số 30%..
- b quy định gạo trong.
- Biết rằng không xảy ra hoán vị gen với tần số 50%.
- Câu 5: Hiện tượng hoán vị gen (liên kết không hoàn toàn) xảy ra do:.
- lông vàng, dài x ♀ lông vàng, dài g F1 có 20% con lông trắng, ngắn.Biết hoán vị chỉ xảy ra ở con đực không xảy ra ở con cái.
- Câu 7: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbXHXh khi giảm phân thực tế cho mấy loại giao tử.
- Câu 11: Thế nào là nhóm gen liên kết.
- b quy định cánh cụt.
- Kiểu gen của ruồi cái F1 và tần số hoán vị gen f là:.
- Câu 14: Phát biểu nào sau đây có nội dung không đúng khi nói về hoán vị gen.
- Trong hoán vị gen, khoảng cách giữa hai cặp gen càng lớn thì tần số hoán vị càng cao..
- Ở ruồi giấm, hoán vị gen không xảy ra ở giới đực và luôn luôn xảy ra ở giới cái khi giảm phân..
- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, có ý nghĩa đối với tiến hóa và chọn giống..
- Do hoán vị gen, cả gen quý có điều kiện tổ hợp trên 1 nhiễm sắc thể..
- b quy định cánh xẻ.
- d quy định cánh ngắn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ruồi mắt trắng, cánh xẻ, ngắn ở F2 khi ruồi cái F1 có hoán vị gen f = 20%..
- Câu 16: Các gen sẽ di truyền liên kết khi:.
- Câu 17: Liên kết gen hoàn toàn xảy ra khi:.
- Câu 19: Số nhóm liên kết gen trong liên kết hoàn toàn bằng:.
- số NST trong giao tử bình thường.
- Câu 20: Điểm cơ bản trong cơ sở tế bào học trong di truyền liên kết gen là:.
- các gen trong bộ NST của một tế bào sinh dục có xu hướng liên kết trong giảm phân và thụ tinh..
- các gen có vị trí gần nhau trên 1 NST có lực liên kết mạnh sẽ liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền..
- Câu 21: Điều nào sau đây không đúng đối với qui luật di truyền liên kết gen.
- các gen cùng nằm trên 1 NST đều phải liên kết gen hoàn toàn..
- liên kết gen xảy ra phổ biến còn hoán vị gen đôi lúc mới xảy ra.
- nhờ liên kết gen đã tạo ra nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
- liên kết gen làm giảm tính đa dạng của giao tử dẫn đến hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
- trong chọn giống nhờ liên kết gen các tính trạng tốt đi kèm với nhau được di truyền ổn định từ bố mẹ sang con cháu..
- liên kết chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái, không xảy ra ở ruồi giấm đực còn bướm tằm thì ngược lại..
- Câu 22: Tại sao nói qui luật di truyền liên kết gen không bác bỏ qui luật di truyền phân li độc lập mà còn bổ sung cho định luật này.
- Ngược lại nếu các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn sẽ hạn chế nguồn biến dị tổ hợp..
- P : (Aa,Bb) x (Aa,Bb) kết quả phân li kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các tính trạng di truyền theo qui luật di truyền liên kết gen.
- P:(Aa,Bb) x (Aa,bb) có thể xác định liên kết gen khi F1 xuất hiện kết quả:.
- P : (Aa,Bb) x (aabb) Fb phân li tỉ lệ kiểu hình nào sau đây cho phép ta kết luận các cặp tính trạng được di truyền theo qui luật liên kết gen.
- x Do ở F1 xảy ra hoán vị gen với f = 20% =>.
- các giao tử: 2 giao tử hoán vị: Ab = aB = 10.
- 0,1 2 giao tử liên kết: AB = ab = 0,4.
- 0,4aabb : 0,1A-bb : 0,1aaB- Cây P thân thấp, quả vàng có kiểu gen đồng hợp lặn, chỉ cho giao tử ab =>.
- cây P thân cao, quả đỏ cho 4 loại giao tử =>.
- hoán vị gen P:.
-  cho 2 giao tử hoán vị Ab, aB và 2 giao tử liên kết AB, ab =>.
- f = 2 x Câu 3: A Cây hạt dài, gạo trong có kiểu gen đồng hợp lặn, chỉ cho giao tử ab Mà ở F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình, tương ứng với 4 kiểu tổ hợp giao tử =>.
- cây P đem lai cho 4 loại giao tử =>.
- Hoán vị gen Cây P dị hợp 2 cặp tạo ra 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết 2 giao tử hoán vị tạo ra 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ hơn trong 4 kiểu hình F​1: 119.
- 2 giao tử hoán vị là AB và ab Kiểu gen P: Tần số hoán vị f.
- khoảng cách 2 gen là 40 cM Câu 4: B Cây thân thấp, quả dài có kiểu gen đồng hợp lặn, chỉ cho 1 loại giao tử là ab Phép lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình F1: 1A-B.
- phân li độc lập Phép lai P: AaBb x aabb F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Câu 5: C Hiện tượng hoán vị gen xảy ra là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo ở từng đoạn tương ứng giữa 2 crômatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I, làm tổ hợp lại các gen không alen trên trên NST, làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- 0,2 Biết hoán vị chỉ xảy ra ở con đực không xảy ra ở con cái =>.
- cho giao tử %ab = %AB = 0,5 Khi đó, %ab ở con đực P là :ab = 0,4 >.
- ab là giao tử liên kết =>.
- P có kiểu gen:.
- hiện tượng hoán vị gen P tự thụ phấn =>.
- bố mẹ cho giao tử ab với tỷ lệ bằng nhau =>.
- tỷ lệ giao tử ab bằng căn bậc hai của tỷ lệ kiểu hình đồng lặn F1.
- Kiểu gen P: Tần số hoán vị gen: f = 1 – 0,3 x gt.
- 0,05 Xét trường hợp hoán vị gen 1 bên: Do cả 2 bên P đều cho giao tử ab =>.
- cho giao tử %ab = %AB = 0,5 Khi đó, %ab do bên P còn lại tạo ra.
- ab là giao tử hoán vị =>.
- với tần số f = 0,1 x Câu 11: C Các gen không alen cùng nằm trên một NST thì phân li cùng nhau trong quá trình phân bào và làm thành một nhóm gen liên kết.
- Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
- Câu 12: D Ruồi đực P chỉ cho 1 loại giao tử ab F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình tương ứng 4 kiểu tổ hợp giao tử với tỷ lệ khác 1:1:1:1 =>.
- ruồi cái P dị 2 cặp xảy ra hoán vị gen Ruồi dị 2 cặp có xảy ra hoán vị tạo ra 2 giao tử hoán vị và 2 giao tử liên kết 2 giao tử hoán vị tương ứng 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ hơn ở F1.
- 2 bên F1 cho giao tử ab với tỷ lệ bằng nhau =>.
- tỷ lệ giao tử ab bằng căn bậc hai của tỷ lệ kiểu hình đồng lặn F2.
- Câu 14: B - Trong hoán vị gen, khoảng cách giữa hai cặp gen càng lớn thì càng dễ xảy ra trao đổi chéo, tương ứng tần số hoán vị càng cao.
- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp với nhau trên cùng một NST, tạo nhóm gen liên kết quý, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
- Ở ruồi giấm, hoán vị gen không xảy ra ở giới đực và chỉ xảy ra ở giới cái khi giảm phân.
- Tuy nhiên, ở giới cái, sự hoán vị gen không thường xuyên xảy ra, do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết.
- Y: Kiểu hình aabb tạo ra do giao tử.
-  và Y Do hoán vị với f = 20% =>.
- tạo ra giao tử X= 0,5.
- Y = 0,25 x Câu 16: B Di truyền liên kết là hiện tượng các gen không alen cùng nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong giảm phân và thụ tinh, đưa đến sự di truyền đồng thời của nhóm tính trạng do chúng quy định.
- Câu 17: B Di truyền liên kết là hiện tượng các gen không alen cùng nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong giảm phân và thụ tinh.
- Các gen càng nằm gần nhau thì càng liên kết chặt chẽ với nhau, càng khó xảy ra trao đổi đoạn =>.
- liên kết gen hoàn toàn.
- bộ NST đơn giản - dễ nuôi trong môi trường nhân tạo - vòng đời ngắn, đẻ nhiều, có nhiều biến dị để nghiên cứu Câu 19: C Các gen không alen cùng nằm trên 1 NST, phân li cùng nhau trong quá trình phân bào thì tạo thành một nhóm gen liên kết.
- Do đó, số nhóm gen liên kết của mỗi loài đúng bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
- Câu 20: B Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là các gen không alen có cùng locut trên cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ nên cùng phân li và tổ hợp với nhau trong giảm phân và thụ tinh.
- Các gen càng nằm gần nhau thì càng liên kết chặt chẽ với nhau, càng khó xảy ra trao đổi đoạn.
- Câu 21: C - Các gen cùng nằm trên 1 NST có liên kết gen hoàn toàn hoặc không hoàn toàn (hoán vị gen.
- Liên kết gen xảy ra phổ biến còn hoán vị gen đôi lúc mới xảy ra (do số lượng gen vô cùng lớn mà số NST ít.
- Hoán vị gen làm tăng cường biến dị tổ hợp.
- Còn liên kết gen làm giảm tính đa dạng của giao tử, hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm tính trạng - Hiện tượng liên kết gen luôn tồn tại trên NST, nhưng hoán vị gen thì không.
- Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, không xảy ra ở con đực còn bướm tằm thì ngược lại.
- Câu 22: A Quy luật di truyền liên kết gen không bác bỏ quy luật di truyền phân li độc lập mà còn bổ sung cho nó.
- liên kết gen.
- Nếu liên kết hoàn toàn làm han chế xuất hiện biến dị tổ hợp Dù gen phân li độc lập hay liên kết thì đều có ý nghĩa đối với chọn giống và tiến hóa.
- 1 (aabb) Liên kết hoàn toàn.
- 1aabb Liên kết hoàn toàn:.
- 1(aabb) Liên kết hoàn toàn