« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Có Đáp Án Về Quy Luật Di Truyền, Mỗi Gen Trên Một Nhiễm Sắc Thể Thường Lớp 12 Phần 40


Tóm tắt Xem thử

- 2 - Quy luật Menđen_Quy luật phân li - Phần 2 Câu 1.
- Sự phân li của các nhiễm sắc thể trong giảm phân B.
- Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn.
- Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiêu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên? A.
- 4 phép lai B.
- 3 phép lai C.
- 2 phép lai D.
- 1 phép lai Câu 3.
- Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh, được F1, cho F1 lai phân tích được kết quả: A.
- Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
- Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là: A.
- Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li A.
- kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
- kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ .
- kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
- kiểu gen.
- tính trạng.
- kiểu hình.
- Menđen sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để A.
- để xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
- kiểm tra kiểu gen những cá thể mang kiểu hình trội.
- để xác định một tính trạng là trội hay lặn.
- để xác định cá thể thuần chủng chuẩn bị cho các phép lai.
- Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A.
- Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.
- Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng trội.
- Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng lặn với cơ thể mang tính trạng lặn.
- Phép lai giữa cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội.
- Muốn xác định tính trạng trội có thuần chủng hay không, người ta dùng phương pháp A.
- lai phân tích, tức là cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng lặn B.
- lai phân tích, tức là cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể có tính trạng trội.
- lai xa, tức là cho cơ thể có tính trạng trội lai với cơ thể khác loài.
- giao phối gần, tức là cho cơ thể có tính trạng trội tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
- Cho các phép lai : I : Aa x aa .
- II : Aa x Aa .
- III : AA x aa .
- IV : AA x Aa .
- V : aa x aa..
- Phép lai phân tích là A.
- Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện A.
- gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
- bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
- số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
- alen trội phải trội hoàn toàn.
- Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích.
- lai hai cơ thể mang tính trạng bất kì với nhau.
- lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn.
- lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng trội.
- lai một cơ thể mang tính trạng lặn với một cơ thể mang tính trạng lặn.
- Điều kiện không đúng trong phép lai một cặp tính trạng, để cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 trội : 1 lặn là A.
- số cá thể phân tích phải đủ lớn.
- trội - lặn phải hoàn toàn.
- tính trạng trội lặn không hoàn toàn.
- Lí do dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình của F1, F2 trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là: A.
- Ở một loài thực vật A qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng.
- Kiểu gen của hai cây bố mẹ là A.
- AA x AA.
- AA x Aa.
- Aa x Aa D.
- AA x aa.
- Qui luật phân li của Menđen đúng trong trường hợp A.
- các gen di truyền trội lặn hoàn toàn.
- các gen di truyền trội lặn không hoàn toàn.
- rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen tương ứng.
- Lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn giống nhau ở tỉ lệ A.
- kiểu gen F1 và F2.
- kiểu gen và kiểu hình F1.
- kiểu gen và kiểu hình F2 D.
- kiểu hình F1 và F2.
- Cho giao phấn giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3/4 cây cho quả đỏ: 1/4 cây cho quả vàng.
- Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2? A.
- Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả vàng ở P.
- Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.
- Lai cây hoa đỏ F2 với cây quả đỏ ở P.
- Câu 1: D Giả thuyết Menden dùng để giải thích cho các quy luật di truyền là hiện tượng giao tử thuần khiết Câu 2: B Gen có A và a nằm trên NST thường, gen trội là trội hoàn toàn.
- Có các kiểu gen: AA.
- Các phép lai có đồng loạt kiểu hình trội là: AA × AA, AA × Aa, AA × aa..
- Câu 3: B Hoa tím × hoa trắng → F1 : tím, F2 : 3/4 tím và 1/4 trắng → hoa tím là tính trạng trội so với hoa trắng.
- Lai hai dòng thuần chủng hạt vàng × hạt xanh → AA× aa → Aa.
- Lai phân tích F1: Aa× aa → 1Aa: 1aa → 50% vàng: 50% xanh .
- Tính trạng hay kiểu hình là kết quả sự tương tác của KG và MT Câu 9: B A.
- Sai, để xác định qui luật di truyền ông dùng phép lai giữa các dòng thuần chủng tương phản.
- Sai, vì biết được tính trạng là trội hay lặn thì ta mới dùng được phép lai phân tích.
- Sai, vì ông thực hiện phép lai để kiểm tra giả thuyết của mình chứ không phải để chuẩn bị cho các phép lai Câu 10: A Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội Câu 11: A Muốn xác định tính trạng trội có thuần chủng hay không người ta dùng phương pháp lai phân tích, cho cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có tính trạng lặn Câu 12: A Các phép lai phân tích là lai tính trạng trội với tính trạng lặn → kiểm tra kiểu gen.
- Các phép lai phân tích đó là Aa × aa .
- AA × aa.
- Câu 13: A Quy luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện gen quy định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường Câu 14: B Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menden làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích.
- Lai một cơ thể mang tính trạng trội với một cơ thể mang tính trạng lặn nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.
- Câu 15: D Điều kiện đúng trong phép lai một tính trạng để cho F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình là 3 trội:1 lặn là: Thế hệ xuất phát phải thuần chủng Số lượng cá thể đủ lớn Trội lặn phải hoàn toàn, nếu trội lặn không hoàn toàn thì tỷ lệ kiểu hình sẽ là 1 trội: 2 tính trạng trung gian: 1 lặn.
- Câu 16: C Lí do dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình F1 và F2 trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là do khả năng gen trội lấn át gen lặp.
- Trội hoàn toàn F1 kiểu hình trội, F2 tỷ lệ 3 trội: 1 lặn Trội không hoàn toàn F1 kiểu hình tính trạng trung gian, F2 tỷ lệ 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn Câu 17: B Ở một loài thực vật, A-hoa đỏ, a-hoa trắng.
- Lai hai cây hoa đỏ A- với nhau : AA × AA hoặc AA × Aa hoặc Aa × Aa.
- F1 toàn hoa đỏ → loại trường hợp Aa× Aa.
- Thế hệ F2 có xuất hiện hoa trắng → loại trường hợp AA× AA.
- vì đời con toàn alen A → k tạo hoa trắng aa Câu 18: A Điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li.
- Tính trạng do một cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng qui định.(quan trọng nhất.
- Tính trạng trội là phải trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn Câu 19: A Trội hoàn toàn hay trội không hoàn toàn thì trong phép lai một tính trạng đều cho tỉ lệ KG giống nhau.
- Còn kiểu hình khác nhau do Aa biểu hiện kiểu hình trội ở trội hoàn toàn và kiểu hình trung gian ở trội không hoàn toàn.
- Câu 20:D P: AA(đỏ) x aa(vàng.
- AA x aa → 100% đỏ, Aa x aa → 1 đỏ : 1 vàng.
- AA x Aa → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng.
- AA x AA → 100% đỏ, Aa x Aa → 3 đỏ : 1 vàng