« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp quy đổi


Tóm tắt Xem thử

- Các chuyên đề luyện thi Đại học môn Hóa – Các phương pháp giải nhanh trong Hóa học.
- Phương pháp 8: Phương pháp quy đổi 1 Phương pháp 8:.
- PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI 8.1.
- Phương pháp quy đổi nhằm mục đích đưa bài toán ban đầu từ dạng hỗn hợp phức tạp thành dạng đơn giản hơn.
- Quy đổi phải đảm bảo theo nguyên tắc.
- Bảo toàn về nguyên tố và khối lượng của chúng + Bảo toàn số oxi hóa.
- Việc hình thành phương pháp quy đổi dựa trên cơ sở đã biết là:.
- Oxit Fe 3 O 4 được coi như là hỗn hợp FeO và Fe 2 O 3 với số mol như nhau.
- Tùy vào trường hợp cụ thể, ta có thể quy đổi hỗn hợp này thành hỗn hợp kia và ngược lại..
- Hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 có thể coi như là hỗn hợp của (Fe với Fe 2 O 3 ) hoặc (FeO và Fe 2 O 3 ) hoặc (Fe 2 O 3 với Fe 3 O 4 ) hoặc (Fe, FeO, Fe 2 O 3.
- Pirit Sắt FeS 2 được coi là hỗn hợp của FeS và S.
- Hoặc Cu 2 S được coi là hỗn hợp CuS và S..
- Quy đổi nhiều chất thành 2 hoặc 1 chất.
- Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm các oxit FeO và Fe 2 O 3 với số mol bằng nhau vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư.
- Đến khi phản ưng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch D.
- Sục khí NH 3 đến dư vào dung dịch D, lọc bỏ kết tủa và đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 24,0 gam chất rắn.
- Khối lượng của FeO và Fe 2 O 3 tương ứng trong hỗn hợp X?.
- FeO, Fe 2 O 3 H.
- NH 3  Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 Fe O 2 2 O 3.
- Vì FeO và Fe 2 O 3 có số mol như nhau nên có thể coi đây là Fe 3 O 4 .
- Chu trình của bài toán là chu trình bảo toàn nguyên tố Fe nên ta có:.
- Ví dụ 2: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và Fe dư.
- Hòa tan A vừa đủ vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO 3 thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc).
- Fe, FeO, Fe O 2 2 O 3 , Fe 3 O 4 3.
- Ngoài cách giải đưa về công thức như trong phần sử dụng phương pháp bảo toàn electron (xem phần phương pháp 5), trong phần này sẽ cung cấp thêm cho các em phương pháp quy đổi.
- Có nhiều cách quy đổi sau đây là 3 trong số đó:.
- Cách 1: Quy hỗn hợp (Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 ) thành hỗn hợp (Fe, và Fe 2 O 3 ) Fe.
- Như vậy có thể dễ dàng nhận thấy khi Fe, Fe 2 O 3 tác dụng với HNO 3 chỉ có Fe tham gia phản ứng oxi hóa khử.
- Theo bảo toàn ta có:.
- Fe - 3e  Fe 3.
- 2 Phương pháp 8: Phương pháp quy đổi.
- Vậy khối lượng của Fe là gam.
- Vậy khối lượng Fe ban đầu chính là khối lượng Fe có trong hỗn hợp oxit gam Cách 2: Quy đổi hỗn hợp (Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 ) thành (FeO và Fe 3 O 4.
- FeO, Fe O 2 3 O 4 3.
- Khi hỗn hợp oxit phản ứng với HNO 3 thì cả 2 đều tham giam phản ứng oxi hóa khử:.
- Gọi số mol của FeO và Fe 3 O 4 lần lượt là a và b..
- Ta có: 72a + 232b = 12 (1) a + b = 0,3 (2).
- Giải hệ (1) và (2) ta có: a = 0,36 và b = -0,06.
- Tổng khối lượng của Fe là .
- Quy đổi hỗn hợp về các nguyên tố tương ứng (Ví dụ trên).
- Cách 3: Quy đổi hỗn hợp (Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 ) thành (Fe và O) Fe.
- Ta có: 56a + 16b = 12 (1).
- Áp dụng bảo toàn electron ta có: 0,3 + 2b = 3a (2) Giải hệ (1) và (2) ta có: a = 0,18 và b = 0,12 Vậy khối lượng của Fe là gam.
- Nhận xét: Qua bài toán này nói riêng cũng như những bài toán quy đổi nói chung: Có thể có nhiều cách quy đổi nhưng việc lựa chọn dạng quy đổi như thế nào cho phù hợp để thuận tiện cho việc tính toán thì đó thuộc về kĩ năng.
- Câu 1: Hỗn hợp D gồm Fe 3 O 4 , FeO có số mol bằng nhau, hòa tan m gam D vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, dung dịch thu được làm mất màu vừa đủ 400 gam dung dịch Br 2 2%.
- 1e  Fe 3.
- Phương pháp 8: Phương pháp quy đổi 3.
- Câu 2: Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe 3 O 4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250 ml dung dịch HNO 3 .
- Khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,36 lít hỗn hợp khí C gồm NO 2 và NO (đktc) có tỷ khối so với H 2 là 21.
- Câu 3: Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS 2 , trong dung dịch HNO 3 thu được 0,48 mol NO 2 và dung dịch D.
- Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam hỗn hợp rắn.
- Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hh 0,01 mol FeS 2 , 0,01 mol S và 0,04 mol FeS vào lượng dư H 2 SO 4 đặc nóng thu được Fe 2 (SO 4 ) 3 , khí SO 2 và H 2 O.
- Hấp thụ hết SO 2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO 4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2.
- Thể tích dung dịch Y là?.
- Câu 5: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 .
- Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1gam H 2 .
- Hoà tan hết 3,04 gam X bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được khí SO 2 đktc, thể tích khí SO 2 thu được là (ml)?.
- Câu 6: Cho 11,36 gam hỗn hợp FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch X.
- Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối.
- Câu 7: Cho 9,12 gam hỗn hợp FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn dung dịch 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl 3 .
- Câu 8: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 .
- Hòa tan hoàn toàn A trong HNO 3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05 mol NO 2 và dung dịch D.
- Cô cạn dung dịch D, khối lượng chất rắn khan thu được là?.
- Câu 9: Cho 23,2 gam hỗn hợp A gồn FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 2M..
- Nếu cho CO dư qua 23,2 gam hỗn hợp A thì thu được bao nhiêu gam chất rắn (phản ứng xảy ra hoàn toàn)?.
- Câu 10: Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe 2 O 3 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại.
- Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2.
- Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu?.
- Câu 11: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 .
- Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO 2 (đktc).
- Khối lượng a gam là?