- PHẢN XẠ TOÀN PHẦN Stt. - Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra hiện tượng này.. - Mô tả thí nghiệm về hiện tượng phản xạ toàn phần. - áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng suy ra r >. - Nếu r đạt giá trị cực đại 900 thì cường độ tia khúc xạ bằng không, khi đó i đạt giá trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần, còn gọi là góc tới hạn, có - Khi i >. - igh, không có tia khúc xạ, toàn bộ ánh sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. - Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần. - Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ của toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. - Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. - Ánh sáng truyền từ một môi trường tới mặt phân cách với môi trường kém chiết quang hơn (n2 <. - Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần (i ( igh).. - Trình bày được hiện tượng phản xạ toàn phần. - Chỉ ra được điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần. - Vận dụng được công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần trong bài toán. - Mô tả được sự truyền ánh sáng trong cáp quang và nêu được ví dụ về ứng dụng của cáp quang. - So sánh hiện tượng phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường. - Nêu một số hiện tượng phản xạ toàn phần trong thực tế. - Giải thích các hiện tượng phản xạ toàn phần trong thực tế. - Từ công thức định luật khúc xạ ánh sáng xây dựng ra công thức tính góc giới hạn toàn phần. - Nêu được vai trò của cáp quang đối với lợi ích kinh tế và giảm thiểu sự ô nhiễm của môi trường.. - Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần qua thí nghiệm HĐ 2. - Tìm hiểu điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. - Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang HĐ 4. - Vận dụng hiện tượng phản xạ toàn phần để giải thích một số hiện tượng trong cuộc sống và giải một số bài tập.. - Vận dụng được công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần trong bài toán.. - Biết nhận dạng các trường hợp xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần của tia sáng khi qua mặt phân cách. - Biết cách tính góc giới hạn phản xạ toàn phần và các đại lượng trong công thức tính góc giới hạn.. - Mô tả được sự truyền ánh sáng trong cáp quang và nêu được ví dụ về ứng dụng của cáp quang.. - Trong sợi quang, tia sáng bị phản xạ toàn phần nhiều lần tại mặt tiếp xúc giữa lõi và vỏ, và ló ra đầu kia. - Sau nhiều lần phản xạ như vậy, tia sáng được dẫn qua sợi quang mà cường độ sáng bị giảm không đáng kể. - Nhiều sợi quang ghép với nhau thành bó, các bó được ghép và hàn nối với nhau tạo thành cáp quang.. - ứng dụng của cáp quang : Trong công nghệ thông tin, cáp quang được dùng để truyền thông tin, dữ liệu dưới dạng tín hiệu ánh sáng.. - Thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần?. - Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì. - không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.. - có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.. - hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.. - luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. - Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là: A. - So sánh phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường? P1. - Nêu một số hiện tượng phản xạ toàn phần trong thực tế? P2. - Nêu ưu điểm của cáp quang so với cáp bằng đồng?