- Câu cầu khiến I. - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào. - Khi biết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý câu cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.. - Tìm câu cầu khiến trong hai đoạn văn. - Những câu trên là câu cầu khiến.. - Dấu hiệu nhận biết: Kết thúc bằng dấu chấm. - có những từ cầu khiến: Thôi, cứ, đi.. - Tìm câu cầu khiến qua giọng đọc a. - Đoạn a đọc giọng bình thường, đoạn b lên giọng gấp gáp → câu cầu khiến III. - Câu trên là câu cầu khiến.. - Đặc điểm nhận biết: Dùng từ cầu khiến hãy, nội dung câu có mục đích khuyên bảo. - Khuyết chủ ngữ, nếu ta thêm đầy đủ: Con hãy lấy gạo ý nghĩa cầu khiến giảm nhẹ đi.. - Đặc điểm nhận biết: dùng từ cầu khiến đi, nội dung câu có mục đích đề nghị.. - Câu trên là câu cầu khiển.. - Đặc điểm nhận biết: Dùng từ cầu khiến đừng, nội dung câu biểu thị mục đích đề nghị (cầu khiến).. - Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.. - Những câu cầu khiến ở các đoạn trích.. - Ý nghĩa cầu khiến thể hiện sự yêu cầu (a), khuyên bảo (b).. - Hình thức: Kết thúc câu bằng dấu chấm. - Dùng từ cầu khiến: Thôi, đừng.. - Ý nghĩa cầu khiến: Dùng để yêu cầu.. - Hình thức: Kết thúc bằng dấu chấm than.. - Ý nghĩa cầu khiến được nhấn mạnh.. - Ý cầu khiến giảm nhẹ thể hiện sắc thái dịu dàng.. - Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích cầu khiến.. - Câu “Đi đi con” trong đoạn trích trên và câu “Đi thôi con” trong đoạn trích ở mục I. - 1b (trang 30 SGK) không thể thay thế cho nhau được vì mặc dù cũng là câu cầu khiến nhưng mỗi câu phù hợp một văn cảnh khác nhau.