« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 20: Câu cầu khiến


Tóm tắt Xem thử

- Câu cầu khiến I.
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào.
- Khi biết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý câu cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm..
- Tìm câu cầu khiến trong hai đoạn văn.
- Những câu trên là câu cầu khiến..
- Dấu hiệu nhận biết: Kết thúc bằng dấu chấm.
- có những từ cầu khiến: Thôi, cứ, đi..
- Tìm câu cầu khiến qua giọng đọc a.
- Đoạn a đọc giọng bình thường, đoạn b lên giọng gấp gáp → câu cầu khiến III.
- Câu trên là câu cầu khiến..
- Đặc điểm nhận biết: Dùng từ cầu khiến hãy, nội dung câu có mục đích khuyên bảo.
- Khuyết chủ ngữ, nếu ta thêm đầy đủ: Con hãy lấy gạo ý nghĩa cầu khiến giảm nhẹ đi..
- Đặc điểm nhận biết: dùng từ cầu khiến đi, nội dung câu có mục đích đề nghị..
- Câu trên là câu cầu khiển..
- Đặc điểm nhận biết: Dùng từ cầu khiến đừng, nội dung câu biểu thị mục đích đề nghị (cầu khiến)..
- Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó..
- Những câu cầu khiến ở các đoạn trích..
- Ý nghĩa cầu khiến thể hiện sự yêu cầu (a), khuyên bảo (b)..
- Hình thức: Kết thúc câu bằng dấu chấm.
- Dùng từ cầu khiến: Thôi, đừng..
- Ý nghĩa cầu khiến: Dùng để yêu cầu..
- Hình thức: Kết thúc bằng dấu chấm than..
- Ý nghĩa cầu khiến được nhấn mạnh..
- Ý cầu khiến giảm nhẹ thể hiện sắc thái dịu dàng..
- Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích cầu khiến..
- Câu “Đi đi con” trong đoạn trích trên và câu “Đi thôi con” trong đoạn trích ở mục I.
- 1b (trang 30 SGK) không thể thay thế cho nhau được vì mặc dù cũng là câu cầu khiến nhưng mỗi câu phù hợp một văn cảnh khác nhau.