« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Quản lý dự án - Chương 2: Các nội dung cơ bản của quản lý dự án


Tóm tắt Xem thử

- QUẢN LÝ DỰ ÁN.
- CHƢƠNG 2: CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ DỰ ÁN.
- KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ Bộ môn quản lý xây dựng.
- Quản lý phạm vi dự án.
- Quản lý thời gian.
- Quản lý chi phí dự án.
- Quản lý chất lƣợng dự án 2.6.
- Quản lý nhân lực dự án 2.7.
- Quản lý rủi ro dự án 2.8.
- Quản lý thông tin dự án.
- Quản lý vĩ mô đối với dự án.
- Nhà nước mà đại diện là cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt động của dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội.
- Quản lý vi mô đối với dự án.
- Là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án, gồm nhiều khâu công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát… và quản lý các vấn đề như thời gian, chi phí, rủi ro….
- Quản lý theo chu kỳ của dự án.
- Do thời gian thực hiện dự án dài và độ bất định nhất định nên các tổ chức , đơn vị thường chia thành một số giai đoạn để quản lý thực hiện.
- Tùy theo mục đích nghiên cứu , có thể phân chia chu kỳ dự án thành nhiều giai đoạn khác nhau….
- Chu kỳ dự án thường được chia thành 4 giai đoạn.
- Quản lý dự án theo đối tượng.
- QL chi phí QL.
- 2.2 QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN.
- Phạm vi của dự án là một danh sách tất cả những gì dự án phải làm (hoặc không phải làm)..
- Dự án phải có một phạm vi được viết ra rõ ràng, nếu không dự án sẽ không bao giờ kết thúc.
- Brainstorming – Cho các dự án nhỏ, đơn giản.
- Cơ cấu phân chia công việc – Cho các dự án vừa và lớn.
- Mức 0 – Dự án Mục tiêu của DA.
- Phương pháp tượng tự: Xem xét cấu trúc phân chia công việc của các dự án có quy mô, tính chât tương tự và áp dụng vào dự án của mình..
- Là tài liệu nền tảng của lập kế hoạch dự án và là đầu vào của nhiều tiến trình hoạch định khác..
- Là một công cụ để ước lượng thời gian, phân bổ nguồn lực, ước lượng ngân sách cho dự án..
- Là công cụ xác định các ranh giới của dự án.
- Công việc không được xác định trong WBS được xem như là nằm ngoài phạm vi của dự án..
- 2.3 QUẢN LÝ THỜI GIAN DỰ ÁN.
- Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập mạng công việc, xác định thời gian thực hiện từng công việc cũng như toàn bộ dự án và quản lý tiến trình thực hiện các công việc của dự án trên cơ sở các nguồn lực cho phép và những yêu cầu về chất lượng đã định.
- Mục đích của quản lý thời gian.
- Để dự án hoàn thành đúng thời hạn trong phạm vi ngân sách và nguồn lực cho phép, đáp ứng những yêu cầu đã định về chất lượng.
- o Quản lý thời gian là cơ sở để giám sát chi phí cũng như các nguồn lực khác cần cho công việc dự án..
- Các qui trình quản lý thời gian của dự án:.
- Quản lý thời gian DA bao gồm những qui trình đảm bảo hoàn tất dự án đúng hạn.
- 2.4 QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN.
- Quản lý chi phí là để bảo đảm cho dự án hoàn thành trong khoản kinh phí cho phép (và trong thời hạn cho phép).
- Các loại chi phí của dự án:.
- Thời gian thực hiện dự án càng rút ngắn thì chi phí trực tiếp càng tăng lên..
- Để xác định chi phí trực tiếp:.
- Tính chi phí cho các công việc.
- Thời gian dự án càng rút ngắn thì chi phí gián tiếp càng giảm..
- Chi phí phạt do chậm tiến độ:Là các khoản tiền phạt do việc thực hiện dự án bị chậm trễ so với tiến độ đã được thống nhất.
- Khoản tiền phạt sẽ làm tăng chi phí và thời gian thực hiện dự án càng kéo dài, khoản tiền phạt càng lớn.
- Quy trình quản lý chi phí của dự án.
- Lập kế hoạch cho nguồn tài nguyên: Xác định nguồn tài nguyên cần thiết và số lƣợng để thực hiện dự án..
- Ước lượng chi phí: Ƣớc tính chi phí về các nguồn tài nguyên để hoàn tất một dự án.
- Cần phải cân đối giữa chi phí cho dự án và giá trị (lợi ích) mà dự án mang lại để cho dự án có sức thuyết phục các nhà tài trợ..
- Kiểm soát, điều chỉnh chi phí: Là xem xét các yếu tố thay đổi kinh phí của dự án để:.
- Dự báo trƣớc về tình hình ngân sách của dự án.
- Xác định chi phí quản lý, kiểm tra kênh mương:.
- Chi phí quản lý, kiểm tra kênh mương trong 1 năm:.
- Xác định chi phí vớt bèo trên kênh mương:.
- Chi phí vớt bèo rác trên kênh trong 1 năm:.
- Xác định chi phí nạo vét bùn cát lắng trên kênh mương và cống:.
- Chi phí nạo vét bùn : C NV = b đồng/năm).
- 2.5 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DỰ ÁN.
- Khái niệm Quản lý chất lượng dự án:.
- Theo ISO 9000: “Quản lý chất lượng là tất cả những hoạt động của chức năng chung của quản lý, bao gồm các việc xác định chính sách chất lượng, mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, bảo đảm chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ chất lượng”..
- Đặc điểm của Quản lý chất lượng dự án:.
- Phải được thực hiện trong suốt chu kỳ dự án.
- Để thực hiện dự án cần có máy móc thiết bị, con người, yếu tố tổ chức….
- Nguyên tắc quản lý chất lượng:.
- Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý.
- Tác dụng của Quản lý chất lượng dự án:.
- Đáp ứng những yêu cầu của chủ đầu tƣ, của những ngƣời hƣởng lợi từ dự án..
- Đạt đƣợc những mục tiêu của quản lý dự án..
- Chất lƣợng và quản lý chất lƣợng dự án tốt là những nhân tố quan trọng đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh, tăng thị phần cho doanh nghiệp..
- Quy trình Quản lý chất lượng dự án:.
- Lập kế hoạch chất lượng: nhận biết được tiêu chuẩn chất lượng nào có liên quan đến dự án..
- Đảm bảo chất lượng: đánh giá toàn bộ việc thực hiện dự án để chắc chắn dự án sẽ thỏa mãn những vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn chất lượng.
- Kiểm tra chất lượng: Kiểm tra chi tiết những kết quả dự án để chắc chắn rằng chúng đã tuân thủ những tiêu chuẩn chất lượng có liên quan trong khi đó tìm ra những cách để.
- 2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN.
- Khái niệm về quản lý nhân lực.
- Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả..
- Quản lý nhân sự có thể áp dụng cho mọi lĩnh vực, không riêng gì trong sản xuất kinh doanh..
- doanh nghiệp hay tổ chức quyết định sự thành công hay thất bại của tổ chức hay dự án..
- 2.6 QUẢN LÝ NHÂN LỰC DỰ ÁN Thuyết nhu cầu MasLow.
- Quy trình quản lý nguồn nhân lực:.
- Quản lý nguồn nhân lực cho Dự án bao gồm các quá trình đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả nhất con người liên quan đến dự án.
- 2.7 QUẢN LÝ RỦI RO DỰ ÁN.
- Tại sao phải phân tích rủi ro của dự án?.
- Rủi ro dự án = Xác suất xuất hiện * Mức độ tác động.
- Rủi ro.
- Khả năng xuất hiện rủi ro trong dự án.
- bên liên quan Dự án có tính độc đáo, cá biệt.
- Đòi hỏi chi phí và nguồn lực lớn, thời gian.
- Quy trình quản lý rủi ro.
- Kế hoạch quản lý rủi ro Xác định rủi ro.
- 2.8 QUẢN LÝ THÔNG TIN DỰ ÁN.
- Là quá trình đảm bảo các dòng thông tin thông suốt một cách nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án với các nhà quản lý khác nhau..
- Thông qua quản lý thông tin có thể trả lời 3 câu hỏi: Ai cần thông tin về dự án? Mức độ chi tiết? Các nhà quản lý dự án cần báo cho họ bằng cách nào?.
- 2.9 QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG VÀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN.
- Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là quá trình lựa chọn nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, thƣơng lƣợng, quản lý các hợp đồng và điều hành việc mua bán nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết cho dự án..
- Quá trình quản lý giải quyết vấn đề: bằng cách nào dự án nhận đƣợc hàng hóa và dịch vụ cần thiết của các tổ chức bên ngoài? Tiến độ cung ứng? Chất lƣợng cung ra sao?.
- Hãy lập kế hoạch cho dự án “Tổ chức liên hoan chia tay giảng đường của lớp”..
- Những điều kiện để lập kế hoạch dự án chính xác là gì?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt