- Chương 2: Mô hình quá trình - phần I. - 2.2 Các dạng mô hình toán học 2.3 Mô hình hóa lý thuyết. - 2.4 Mô hình hóa thực nghiệm. - Mô hình là một hình thức mô tả khoa học và cô ₫ọng các khía cạnh thiết yếu của một hệ thống thực, có thể có sẵn hoặc cần phải xây dựng.. - Một mô hình phản ánh hệ thống thực từ một góc nhìn nào. - Phân loại mô hình:. - Mô hình ₫ồ họa: Sơ ₫ồ khối, lưu ₫ồ P&ID, lưu ₫ồ thuật toán. - Mô hình toán học: ODE, Hàm truyền, mô hình trạng thái. - Mô hình máy tính: Chương trình phần mềm. - Mô hình suy luận: Cơ sở tri thức, luật. - Trong nội dung chương 2 ta quan tâm tới xây dựng mô hình toán học cho các quá trình công nghệ.. - Mục ₫ích sử dụng mô hình. - Thế nào là một mô hình tốt. - Chất lượng mô hình thể hiện qua:. - Tính trung thực của mô hình: Mức ₫ộ chi tiết và mức ₫ộ chính xác của mô hình. - Mức ₫ộ ₫ơn giản của mô hình. - Không có mô hình nào chính xác, nhưng một số mô hình có ích. - Một mô hình tốt cần ₫ơn giản nhưng thâu tóm. - Tổng quan qui trình mô hình hóa. - Đặt bài toán mô hình hóa. - Xây dựng các mô hình thành phần. - Kết hợp các mô hình thành phần. - Phương pháp xây dựng mô hình toán học. - Phương pháp lý thuyết ( mô hình hóa lý thuyết, phân tích quá trình, mô hình hóa vật lý. - Xây dựng mô hình trên nền tảng các ₫ịnh luật vật lý, hóa học cơ bản. - Ước lượng mô hình trên cơ sở các quan sát số liệu vào-ra thực nghiệm. - Mô hình hóa lý thuyết ₫ể xác ₫ịnh cấu trúc mô hình. - Mô hình hóa thực nghiệm ₫ể ước lượng các tham số mô. - 2.2 Các dạng mô hình toán học. - Mô hình tuyến tính/Mô hình phí tuyến:. - Mô hình tuyến tính: Phương trình vi phân tuyến tính, mô hình hàm truyền, mô hình trạng thái tuyến tính, ₫áp ứng quá ₫ộ, ₫áp ứng tần số.... - Mô hình phi tuyến: Phương trình vi phân (phi tuyến), mô hình trạng thái. - Mô hình ₫ơn biến/Mô hình ₫a biến. - Mô hình ₫ơn biến: Một biến vào ₫iều khiển và một biến ra ₫ược ₫iều khiển, biến vào-ra ₫ược biểu diễn là các ₫ại lượng vô hướng. - Mô hình ₫a biến: Nhiều biến vào ₫iều khiển hoặc/và. - Các dạng mô hình toán học (tiếp). - Mô hình tham số hằng/ Mô hình tham số biến thiên:. - Mô hình tham số hằng : các tham số mô hình không thay ₫ổi theo thời gian. - Mô hình tham số biến thiên: ít nhất 1 tham số mô hình thay ₫ổi theo thời gian. - Mô hình tham số tập trung/Mô hình tham số rải:. - Mô hình tham số tập trung: các tham số mô hình không phụ thuộc vào vị trí, có thể biểu diễn mô hình bằng (hệ) phương trình vi phân thường (OEDs). - Mô hình tham số rải: ít nhất một tham số mô hình phụ thuộc vị trí, biểu diễn mô hình bằng (hệ) phương trình vi phân ₫ạo hàm riêng. - Mô hình liên tục/mô hình gián ₫oạn. - 2.3 Mô hình hóa lý thuyết. - Các bước mô hình hóa lý thuyết:. - Phân tích bài toán mô hình hóa. - Tìm hiểu lưu ₫ồ công nghệ, nêu rõ mục ₫ích sử dụng của mô hình, từ ₫ó xác ₫ịnh mức ₫ộ chi tiết và ₫ộ chính xác của mô hình cần xây dựng.. - Liệt kê các giả thiết liên quan tới xây dựng mô hình nhằm ₫ơn giản hóa mô hình.. - Xây dựng các phương trình mô hình. - Kiểm chứng mô hình:. - Đánh giá mô hình về mức ₫ộ phù hợp với yêu cầu dựa trên phân tích các tính chất của mô hình kết hợp mô phỏng máy tính.. - Phát triển mô hình:. - Phân tích các ₫ặc tính của mô hình. - Chuyển ₫ổi mô hình về các dạng thích hợp. - Tuyến tính hóa mô hình tại ₫iểm làm việc nếu cần thiết.. - Mô phỏng, so sánh mô hình tuyến tính hóa với mô hình phi tuyến ban ₫ầu. - Thực hiện chuẩn hóa mô hình theo yêu cầu của phương pháp phân tích và thiết kế ₫iều khiển.. - 2.3.2 Xây dựng các phương trình mô hình. - Đơn giản hóa mô hình bằng cách thay thế, rút gọn và ₫ưa về dạng phương trình vi phân chuẩn tắc.. - Tính toán các tham số của mô hình dựa trên các thông số công nghệ ₫ã ₫ược ₫ặc tả.. - Các phương trình cấu thành. - Các phương trình truyền nhiệt. - Các phương trình cân bằng pha. - 2.3.3 Phân tích bậc tự do của mô hình. - Cho mô hình + các ₫ầu vào + các trạng thái ban ₫ầu. - Đưa về bài toán giải các phương trình mô hình theo các biến ₫ầu ra ₫ộc lập. - Vấn ₫ề: Các phương trình mô hình ₫ã mô tả ₫ủ quan hệ giữa các biến quá trình hay chưa?. - Bậc tự do của mô hình: Số biến quá trình trừ ₫i s ố phương trình ₫ộc lập. - Mô hình ₫ảm bảo tính nhất quán: Số bậc tự do = số biến vào. - Số phương trình ₫ộc lập: 2. - mô hình nhất quán. - Mô hình không nhất quán: Nguyên nhân?. - Mô hình còn thiếu phương trình cần xây dựng, ví dụ. - Các phương trình mô hình chưa hoàn toàn ₫ộc lập với nhau. - Các mô hình tuyến tính dễ sử dụng (thỏa mãn nguyên lý xếp chồng). - Phần lớn lý thuyết ₫iều khiển tự ₫ộng sử dụng mô hình tuyến tính (ví dụ hàm truyền ₫ạt). - Tuyến tính hóa trong một phạm vi nhỏ giúp giảm sai lệch mô hình. - Ta ₫i tới dạng mô hình hàm truyền ₫ạt quen thuộc:. - Từ hai phương trình vi phân tuyến tính hóa ta cũng có thể ₫i tới mô hình trạng thái:. - Mô hình hàm truyền ₫ạt của quá trình ₫ược viết gọn lại:. - Quan hệ giữa hai mô hình:. - Sơ ₫ồ khối của mô hình hàm truyền ₫ạt. - Từ các phương trình mô hình ở trạng thái xác lập:. - Đơn giản hóa mô hình như có thể, nếu ₫ược thì nên tách thành nhiều mô hình con ₫ộc lập.. - Xác ₫ịnh rõ ₫iểm làm việc và giá trị các biến quá trình tại ₫iểm làm việc ₫ể có mô hình trạng thái xác lập.. - Tuyến tính hóa từng phương trình phi tuyến của mô hình tại. - Đặt lại ký hiệu cho các biến chênh lệch (sử dụng ký hiệu vector nếu cần) và viết gọn lại các phương trình mô hình.. - Tính toán lại các tham số của mô hình dựa vào giá trị các biến quá trình tại ₫iểm làm việc.. - Mô phỏng là phương pháp tái tạo các hành vi của một hệ thống thực trên cơ sở mô hình nhằm tìm ra các ₫ặc tính cần quan tâm.. - Kiểm chứng mô hình toán học. - Mô phỏng dựa trên mô hình phi tuyến. - Nghiệm của phương trình:. - Mô phỏng dựa trên mô hình tuyến tính. - Mô phỏng trực quan trên cơ sở sơ ₫ồ khối với Simulink, cho phép ghép nối nhiều mô hình. - Giải (hệ) phương trình vi phân. - Nắm vững các bước xây dựng mô hình toán học bằng lý thuyết, ý nghĩa của từng bước:. - Xây dựng các phương trình mô hình (Dạng phương trình? Cơ sở nào?). - Phân tích bậc tự do của mô hình (Để làm gì? Diễn giải ý nghĩa cụ thể?). - Xem chương 2 về tổng quan và phân loại các mô hình toán học thông dụng trong ₫iều khiển. - Nghiên cứu thêm các ví dụ mô hình hóa trong chương 3
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt