« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Trắc Nghiệm Tụ Điện Có Đáp Án


Tóm tắt Xem thử

- TỤ ĐIỆN.
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau, mỗi vật dẫn là một bản tụ điện.
- Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
- Điện dung của tụ điện được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
- Hiệu điện thế giới hạn của tụ điện là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng..
- Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi giữa hai bản tụ có hằng số điện môi .
- Điện dung của tụ điện được tính theo công thức.
- Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào.
- hình dạng và kích thước hai bản tụ B.
- khoảng cách giữa hai bản tụ.
- bản chất của hai bản tụ điện D.
- điện môi giữa hai bản tụ điện.
- Đơn vị của điện dung của tụ điện là.
- Một tụ điện phẳng, hai bản có dạng hình tròn bán kính r.
- Nếu đồng thời tăng bán kính hai bản tụ và khoảng cách giữa hai bản lên 2 lần thì điện dung của tụ điện.
- Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện..
- Vị trí tương quan giữa hai bản..
- Bản chất giữa điện môi giữa hai bản..
- Điện tích của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?.
- Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hiệu điện thế U.
- Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần thì.
- điện dung và hiệu điện thế của tụ giảm 2 lần.
- điện dung và hiệu điện thế của tụ tăng 2 lần.
- điện dung giảm 2 lần và hiệu điện thế tăng 2 lần.
- điện dung tăng 2 lần và hiệu điện thế giảm 2 lần.
- Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2mm, giữa hai bản là không khí.
- Điện dung của tụ là.
- Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a = 20cm, đặt cách nhau d = 1cm, điện môi giữa hai bản có hằng số điện môi bằng 6.
- Hiệu điện thế giữa hai bản là 50V.
- 10,61.10-9C B.
- 15.10-9C C.
- 0,5.10-10F D.
- Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép song song thành bộ tụ điện.
- Điện dung của bộ tụ điện bằng.
- Bốn tụ điện giống nhau, mỗi tụ có điện dung C được ghép nối tiếp thành bộ tụ điện.
- C3 = 4F mắc như hình vẽ, điện dung của bộ tụ làC3.
- C4 Điện dung của bộ tụ là.
- Có 3 tụ điện có điện dung C1=C2=C3=C.
- Có 3 tụ điện có điện dung C1 = C2 = C, C3 = 2C.
- Hai tụ điện có điện dung C1 = 1F, C2 = 3F mắc nối tiếp.
- Q1 = Q2 = 2.10-6C B.
- Q1 = Q2 = 3.10-6C C.
- Q1 = Q2 = 4.10-6C.
- Có ba tụ điện C1 = 2F, C2 = C3 = 1F mắc như hình vẽ..
- Điện tích của các tụ điện là.
- Q1 = 4.10-6C.
- Q2 = 2.10-6C.
- Q3 = 2.10-6CC2.
- Q1 = 2.10-6C.
- Q2 = 3.10-6.
- Q3 = 3.10-6C.
- Mắc hai đầu bộ tụ vào hiệu điện thế U = 24V.
- Q2 = 10.10-5C.
- Q3 = 6.10-5C.
- Q1 = 24.10-5C.
- Q2 = 16.10-5C.
- Q3 = 8.10-5C.
- Q1 = 15.10-5C.
- Q2= 10.10-5.
- Q3 = 5.10-5C.
- Q1 = 12.10-5C.
- Cho bộ tụ điện: C1 = 1F.
- Biết điện tích của tụ C1 là Q1 = 2.10-6C.
- Điện tích của bộ tụ làC1.
- 6,2.10-6C B.
- 6.10-6C.
- 8.10-6C D.
- 8.10-6C B.
- 16.10-6C.
- 24.10-6C D.
- Hiệu điện thế giữa A và B là.
- A Hiệu điện thế giữa A và B là.
- Trong đó các tụ điện có điện dung bằng nhau là C0..
- Điện dung của bộ tụ là.
- 0,.5.10-10F D.
- Một tụ điện xoay không khí khi nối hai bản tụ với hiệu điện thế 100V thì điện tích trên tụ là 2.10-7C.
- Nếu tăng diện tích 2 bản tụ lên gấp đôi và nối hai bản tụ với hiệu điện thế 50V thì điện tích trên tụ là.
- Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF.
- 2.10-6C B.
- 3.10-6C C.
- 2,5.10-6C D.
- 4.10-6C.
- Tụ phẳng có diện tích mỗi bản là 1000cm2, hai bản cách nhau 1mm, giữa hai bản là không khí.
- 26,55.10-7C D.
- 25.10-7C.
- Hai tụ điện có điện dung và hiệu điện thế giới hạn lần lượt là C1=5F.
- Hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ khi ghép nối tiếp là.
- Có hai tụ điện phẳng có điện dung C1 = 300pF và C2= 600pF với lớp điện môi bằng giấy nói trên có bề dày d=2mm.
- Hai tụ được mắc nối tiếp, bộ tụ điện đó sẽ bị “đánh thủng” khi đặt vào nó hiệu điện thế.
- Sau khi được nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng.
- năng lượng điện trường trong tụ điện.
- Năng lượng điện trường trong tụ điện tỷ lệ với.
- hiệu điện thế hai bản tụ.
- bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
- hiệu điện thế hai bản tụ và điện tích trên tụ..
- Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q.
- Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?.
- Sau ngắt tụ phẳng ra khỏi nguồn điện, ta tịnh tiến hai bản tụ để khoảng cách giữa hai bản tụ giảm 2 lần.
- Hai tụ điện giống nhau, có điện dung C, một nguồn điện có hiệu điện thế U.
- Một tụ điện có điện dung 48nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electrôn đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ?