« Home « Kết quả tìm kiếm

Các Dạng Bất Phương Trình Vô Tỉ Và Cách Giải


Tóm tắt Xem thử

- Hai bất phƣơng trình đƣợc gọi tƣơng đƣơng khi chúng có cùng tập nghiệm..
- Cộng (trừ) hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình..
- Nhân (chia) hai vế của bất phương trình với cùng một biểu thức ( luôn dương hoặc âm) mà không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình..
- Lũy thừa bậc lẻ hai vế, khai căn bậc lẻ hai vế của một bất phương trình..
- Lũy thừa bậc chẵn hai vế, khai căn bậc chẵn hai vế khi hai vế của bất phương trình cùng dương..
- Nghịch đảo hai vế của bất phương trình khi hai vế cùng dương ta phải đổi chiều..
- Kỹ thuật lũy thừa hai vế..
- Phép lũy thừa hai vế:.
- Đặc biệt chú ý tới điều kiện của Bài toán.
- Nếu điều kiện đơn giản có thể kết hợp vào bất phương trình, còn điều kiện phức tạp nên để riêng..
- Bài 1: Giải các BPT sau:.
- Vậy bất phương trình có tập nghiệm là.
- Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:.
- Bài 2: Giải BPT: x  4  1  x  1  2 x (1)..
- Vậy tập nghiệm: [-4;0]..
- Bài tập tƣơng tự : Giải BPT: 5 x  1  x  1  2 x  4 (TS (A)_ 2005)..
- Đáp số: Tập nghiệm T=[2;10)..
- Kỹ thuật chia điều kiện..
- Kỹ thuật:.
- Nếu Bài toán có điều kiện là x  D mà D  D 1  D 2.
- D n ta có thể chia Bài toán theo n trường hợp của điều kiện:.
- Trường hợp 1: x  D 1 , giải bất phương trình ta tìm được tập nghiệm T 1.
- Trường hợp 2: x  D 2 , giải bất phương trình tìm được tập nghiệm T 2 .
- Trường hợp n: x  D n , giải bất phương trình tìm được tập nghiệm T n .
- Tập nghiệm của bất phương trình là T  T 1  T 2.
- Bài 1: Giải BPT.
- Điều kiện:.
- (ii) Kết hợp (i) và (ii) ta có tập nghiệm là.
- Với  1  x  0 thì (1) luôn đúng.
- Tập nghiệm trong trường hợp này là T .
- Vậy tập nghiệm của (1) là  1 .
- Bài tập.
- Giải BPT : x 2  3 x  2  x 2  4 x  3  2 x 2  5 x  4 .
- Kỹ thuật khai căn..
- Giải BPT.
- Với x x  1  1  x  2 luôn thỏa mãn bpt (2)..
- x x bpt (2) trở thành.
- Vậy tập nghiệm của (1) trong trường hợp này là T 2 =[1 ;2)..
- KL : Tập nghiệm của (1) là T= T 1  T 2.
- Chú ý : Bài này ta có thể giải bằng phương pháp bình phương hai vế...
- Kỹ thuật phân tích thành nhân tử đƣa về bất phƣơng trình tích..
- Bất phƣơng trình tích : Trên điều kiện của bpt ta có.
- Đây là kỹ thuật giải đòi hỏi có tư duy cao, kỹ năng phân tích thành nhân tử thành thạo, cần phải nhìn ra nhân tử chung nhanh..
- Giải BPT : x  1  3 x  x  1.
- Điều kiện : x  1.
- x x (do x  1  3 x 2  1  0 khi x  1.
- Kỹ thuật nhân chia liên hợp : 1.
- Giải BPT : x x  2  x 2  8 (1).
- Ta có (1.
- Từ (2) ta có.
- KL : BPT (1) có tập nghiệm là T.
- Thường dùng cách giải tương tự cho Bài toán : x 2  a 2  cx  d  x 2  b 2 .
- Bài tập tương tự : Giải BPT : 3 x  1  6  x  3 x 2  14 x  8  0.
- Từ đó mở rộng cho Bài toán tương tự..
- Chú ý tới các điều kiện của ẩn..
- Một số dạng toán và các Bài toán làm mẫu..
- Bài 1 :Giải BPT : 1 3.
- Điều kiện.
- t x BPT (1) trở thành .
- Bài 2 : Giải BPT : 4.
- Điều kiện : x>0..
- BPT (2) trở thành.
- t kết hợp với t  2 ta được t  2.
- Chú ý : Bài toán có thể mở rộng cho dạng : a  f ( x.
- Điều kiện : x.
- Kỹ thuật sử dụng BĐT để đánh giá hai vế:.
- a n  0 ta có n n a a a n n.
- Với mọi a 1 , a 2.
- Bài 1 : Giải BPT.
- Điều kiện : 1 1.
- Điều này luôn đúng với mọi x thỏa mãn điều kiện.
- Bài 2 : Giải BPT.
- Điều kiện: x  0.
- Ta có: 2  x 2  x  1.
- Kỹ thuật sử dụng tích vô hƣớng của hai vectơ..
- 2 x 2  2 x  1 >1 nên bất phương trình (1) tương đương với.
- Nhận xét: Ta có thể xây dựng được một lớp các Bài toán tương tự trên bằng cách lấy các vectơ.
- Kỹ thuật sử dụng khảo sát hàm số để đánh giá..
- Để giải bất phương trình f ( x.
- Bài 1: Tìm a để BPT sau có nghiệm:.
- Điều kiện: x  1 .
- Ta có:.
- Bài 2: Tìm m để BPT 2 x 2  2 mx  1  3 2 x 3  x (1) nghiệm đúng với mọi x  0.
- Ta có .
- Do x  0 nên theo BĐT Côsi ta có 1 2 2.
- Ta có bảng biến thiên.
- Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy (2) nghiệm đúng với mọi t  2 2 khi m.
- Kỹ thuật sử dụng tính đơn điệu của hàm số trên miền xác định..
- Khi đó ta có : f ( u ( x.
- x x x kết hợp với điều kiện.
- Kỹ thuật sử dụng tính đối xứng của hai nghiệm..
- Tìm m để BPT sau có nghiệm duy nhất.
- Điều kiện : 0  x  1.
- Do đó phương trình có nghiệm duy nhất thì.
- Vậy bất phương trình (1) có nghiệm duy nhất khi m=0..
- Bài 1 : Giải các BPT.
- Bài 3: Tìm a để BPT sau có nghiệm : 4 x 2  2 x  1  4 x 2  2 x  1  2 a .
- Bài 4 : Tìm các giá trị của m để bất phương trình sau có nghiệm : 4 2 x  2 x  2 4 6  x  2 6  x  m.
- Bài 5: Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm:.
- Bài 6: Tìm m để BPT sau nghiệm đúng với mọi x