« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Về Nhiệt Động Lực Học Môn Vật Lý Lớp 10


Tóm tắt Xem thử

- Bài tập nguyên lí I nhiệt động lực học.
- 0: hệ nhận nhiệt lượng;.
- 0: hệ truyền nhiệt lượng;.
- II/ Bài tập nguyên lí I nhiệt động lực học.
- Bài tập 1.
- Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 40 J..
- Bài tập 2.
- Tính độ biến thiên nội năng của khí.
- Bài tập 3.
- Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí và tính công mà chất khí thực hiện được..
- Bài tập 4.
- Bài tập 5.
- Bài tập 6.
- Bài tập 7.
- Một lượng khí ôxy khối lượng 160g được nung nóng từ nhiệt độ 50oC đến 60oC.
- Tìm nhiệt lượng mà khí nhận được và độ biến thiên nội năng của khối khí trong hai quá trình:.
- b/ Đẳng áp..
- Bài tập 8.
- Một bình kín có thể tích 2 lít đựng khí nitơ ở nhiệt độ 10oC Sau khi nhận được nhiệt lượng Q=4,1.103J, áp suất trung bình lên tới 104 mmHg.
- Tìm khối lượng của khí nitơ trong bình.
- Bài tập 9.
- Có 40 gam khí ôxy, sau khi nhận được nhiệt lượng bằng 208,8cal nhiệt độ của nó tăng từ 20oC đến 44oHỏi quá trình đó được tiến hành trong điều kiện nào?.
- Bài tập 11.
- Tính độ tăng nhiệt độ của đạn..
- Bài tập 12.
- Hỏi búa rơi bao nhiêu lần thì cọc tăng nhiệt độ thêm 20oC.
- Bài tập 13.
- Tính độ tăng nhiệt độ của quả cầu.
- Bài tập 14.
- Tính nhiệt độ cực đại của không khí trong quả bóng vào lúc va chạm với đất rắn.
- Nhiệt độ môi trường là T = 300K, nhiệt dung riêng đẳng tích của không khí là cv = 19,5J/kg.độ.
- Bài tập 15.
- Bài tập 16.
- 20g khí ô xi ở áp suất 2.105N/m2, nhiệt độ 31oC, được đun nóng đẳng áp và dãn nở đến thể tích 25lít.
- Tính công của khí..
- Bài tập 17.
- Một khối khí có p1 = 1atm, V1 = 12lít, t1 = 27oC được đun nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2 = 77oC.
- Bài tập 18.
- Bài tập 19.
- Tính nhiệt độ của khí sau khi nén..
- Bài tập 20.
- Khi dãn nở nhiệt độ tăng thêm 30oC.
- Bài tập 21.
- Một khối lượng m của một chất khí có nhiệt độ T được làm lạnh đẳng tích, áp suất giảm đi n lần.
- Sau đó khí dãn nở đẳng áp đến nhiệt độ bằng lúc ban đầu.
- Biết phân tử gam của khí là µ.
- Bài tập 22.
- Bài tập 23.
- Bài tập 24.
- 2,2kg khí CO2 dãn nở đẳng áp, tăng nhiệt độ thêm Δt = 200oC.
- b/ nhiệt lượng truyền cho khí.
- c/ độ biến thiên nội năng của khí..
- Bài tập 25.
- a/ nhiệt độ ban đầu của khí.
- b/ nhiệt lượng truyền cho khí..
- Bài tập 26.
- a/ công khí thực hiện và nhiệt lượng truyền cho khí.
- b/ độ biến thiên nội năng của khí..
- Bài tập 27.
- 160g oxi được đun nóng đẳng tích cv = 0,65kJ/kg.độ tăng nhiệt độ từ 50oC đến 60oC.
- Tìm nhiệt lượng truyền cho khí và độ biến thiên nội năng của khí..
- Bài tập 28.
- Hỏi độ biến thiên nội năng của khí..
- Bài tập 29.
- Bài tập 30.
- a/ độ biến thiên nội năng của khí.
- b/ độ tăng thể tích của khí (cho 1cal = 4,19J).
- Bài tập 31.
- Tính nội năng của khí trong bình..
- Bài tập 32.
- b/ nhiệt lượng cung cấp để tăng nhiệt độ khí lên 127oC.
- c/ nội năng của khí ở đầu, cuối quá trình..
- Bài tập 33.
- Một khối khí He chứa trong bình có thể tích 5lít, áp suất 1,5.105N/m2, nhiệt độ 27oC..
- Tính nhiệt độ và thể tích khí sau khi nén..
- c/ Tính nhiệt lượng khí truyền cho bên ngoài..
- Bài tập 34.
- Khí được đun nóng đẳng áp từ nhiệt độ t1=27oC đến 127oC.
- Tìm nhiệt lượng truyền cho khí..
- Bài tập 35.
- Tính nhiệt lượng khối khí tỏa ra..
- Tính nhiệt lượng khí hấp thụ..
- Bài tập 36.
- Phần I có khí ở nhiệt độ T1, áp suất p1.
- Phần II chứa cùng loại khí ở nhiệt độ T2, áp suất p2.
- Tìm nhiệt độ cân bằng..
- Bài tập 37.
- Để làm nóng đẳng áp khối khí thêm ΔT = 14K, cần truyền cho khí nhiệt lượng Q1 = 10J Để làm lạnh đẳng tích khối khí trở về nhiệt độ ban đầu, cần thu nhiệt của khí một nhiệt lượng Q2 = 8J.
- Bài tập 38.
- Nhiệt lượng thu vào (hay tỏa ra) lớn hơn..
- Bài tập 39.
- Tìm độ tăng nhiệt độ của khí sau khi pittong ngừng dao động.
- Bài tập 40.
- Nhiệt độ ban đầu của khí To.
- Tìm nhiệt độ cực đại mà khí đạt được.
- Bài tập 41.
- Bài tập 42.
- Môi trường xung quanh là chất khí đơn nguyên tử ở nhiệt độ To, tại một thời điểm nào đó, người ta mở nắp cho khí vào đầy bình.
- Hỏi sau khi chiếm đầy bình, khí có nhiệt độ T là bao nhiêu..
- Bài tập 43