« Home « Kết quả tìm kiếm

Bất đẳng thức qua các đề thi HSG môn Toán của các trường, các tỉnh trên cả nước 2014 - 2015 - Tăng Hải Tuân


Tóm tắt Xem thử

- BẤT ĐẲNG THỨC.
- Chứng minh rằng.
- Chứng minh bất đẳng thức sau.
- Chứng minh rằng a 3 + b 3 + c 3 + 2.
- Chứng minh rằng:.
- Chứng minh.
- Chứng minh rằng P = (a.
- Chứng minh:.
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz, ta có 3(x 4 + y 4 + z 4.
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz, ta lại có P = x 2.
- Tiếp tục sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz và kết hợp với bất đẳng thức quen thuộc ab + bc + ca ≤ (a + b + c) 2.
- 3 , ta có.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1 nên giá trị nhỏ nhất của P là 1..
- Sử dụng bất đẳng thức AM − GM cho 20 số dương, ta có a 20 1.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tất cả các biến bằng nhau và bằng 1..
- Thật vậy, với k = 4 bất đẳng thức cần chứng minh trở thành.
- Kí hiệu vế trái là A, sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz ta có.
- Đồng bậc hóa bất đẳng thức này, ta cần chứng minh.
- Đây chính là bất đẳng thức Schur bậc 3, bài toán chứng minh xong..
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1.
- Sử dụng đánh giá này, kết hợp với bất đẳng thức AM − GM bộ ba số, ta có S ≤ a 2 b + bc 2.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1.
- Sử dụng bất đẳng thức AM − GM và chú ý.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = 1 nên giá trị nhỏ nhất của F là 6..
- Chứng minh rằng a 3.
- Sử dụng bất đẳng thức Holder, ta có.
- Bất đẳng thức cuối luôn đúng nên phép chứng minh hoàn tất..
- Đẳng thức xảy ra khi a = b, c = 0 hoặc các hoán vị nên giá trị nhỏ nhất của P là 2..
- Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành (a − b) 2 (c 2 + ab).
- Đến đây, sử dụng bất đẳng thức AM − GM ta có.
- Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b, c = 0 (và các hoán vị tương ứng)..
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c..
- Cách 2: Sử dụng bất đẳng thức AM − GM , ta có a 2 + (b + c) 2.
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz ta có.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1..
- Cách 2: Sử dụng bất đẳng thức AM − GM ta có.
- nên ta quy bài toán về chứng minh bất đẳng thức mạnh hơn là.
- Bất đẳng thức cuối luôn đúng nên bài toán được chứng minh xong..
- Ngoài ra, ta còn có thể chứng minh bất đẳng thức trên bằng cách sau: Sử dụng bất đẳng thức AM − GM bộ ba số, ta có.
- Đây chính là bất đẳng thức Schur nên bài toán được chứng minh xong..
- Chứng minh rằng (a + b − c) 2.
- (a + b) 2 + c 2 nên bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với bất đẳng thức ở Bài 8..
- Do vai trò của x, y là như nhau, nên dự đoán đẳng thức xảy ra khi x = y.
- Quay trở lại bài toán, bất đẳng thức cần chứng minh tương đương x 2 y 2 − xy + 1 + 3(x + y) 2 − 3xy(x + y.
- Nếu coi đây là một bất đẳng thức bậc hai theo P thì ta có.
- 0, lại coi bất đẳng thức trên là một bất đẳng thức bậc hai theo S, khi đó ta có.
- Bất đẳng thức cuối luôn đúng nên bài toán chứng minh xong..
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = 3.
- Chứng minh rằng x + y.
- Kết hợp đánh giá trên và sử dụng bất đẳng thức AM − GM , ta có V T · (x + y + z.
- Với x ≥ y ≥ z ≥ 0 thì đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = (2.
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz ta có 1.
- Sử dụng bất đẳng thức AM − GM dễ thấy rằng a a, do đó ta cần chứng minh 3(a + b + c.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1..
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương.
- Sử dụng bất đẳng thức AM − GM , ta có.
- Từ đó, sử dụng đánh giá trên và kết hợp với bất đẳng thức quen thuộc (b + c) 2 ≤ 2(b 2 + c 2.
- ta có.
- x = y nên để đánh giá vế trái về x, y, z thì ta sẽ sử dụng bất đẳng thức AM − GM cho hai số.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1 3 .
- Nhìn dấu căn như thế làm ta nhớ đến ngay bất đẳng thức AM − GM.
- Tuy nhiên ta không thể sử dụng bất đẳng thức AM − GM kiểu như.
- Vì ta chưa biết dấu đẳng thức xảy ra khi nào.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ab + bc + ca = 1, a = 7b = 7c tương đương a = 7.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 0, y = z = 1 nên giá trị lớn nhất của M là 1..
- Sử dụng bất đẳng thức AM − GM , ta có 2 = x 2 + y 2 + z 2 ≥ y 2 + z 2 ≥ 2yz nên suy ra yz ≤ 1..
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz và điều thu được bên trên, ta có (x + y + z − xyz ) 2 = [x(1 − yz.
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với.
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz ta có (a − b) 2.
- Bất đẳng thức cuối hiển hiên đúng do b là số nằm giữa hai số a và c.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 2..
- Sử dụng bất đẳng thức AM − GM , ta có a 2.
- Cộng vế với vế hai bất đẳng thức trên, ta thu được.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 12.
- Từ đó, kết hợp với bất đẳng thức AM − GM bộ ba số, ta có ( a 2 b + b 2 c + c 2 a.
- Mặt khác, theo bất đẳng thức Cauchy − Schwarz thì.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 nên giá trị nhỏ nhất của P là 22..
- Sử dụng bất đẳng thức AM − GM , ta có P ≥ 2.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi b = (1.
- Ta có.
- Ta có c.
- Điều kiện cần để bất đẳng thức này đúng là f (2.
- Ta có f ′ (t.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a + b + c = 1, a = 4b = 16c hay a = 16.
- Cộng vế với vế các bất đẳng thức trên, ta thu được.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 2.
- Sử dụng bất đẳng thức AM − GM , ta có xy = 1.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1, y = 2, z = 3..
- Chứng minh rằng 1 + a.
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy − Schwarz ta có a.
- Do đó, ta quy bài toán về chứng minh bất đẳng thức mạnh hơn là (a + b + c) 2.
- 0 Vậy bất đẳng thức cuối luôn đúng, bài toán được chứng minh xong..
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 3 .
- Theo cách 1, ta quy bài toán về chứng minh bất đẳng thức mạnh hơn là (a + b + c) 2.
- Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc 1.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 3.
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = d = 1..
- Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với ( x.
- Cộng vế với vế ba bất đẳng thức trên, ta thu được.
- Từ đó cộng vế với vế hai bất đẳng thức trên ta thu được điều phải chứng minh..
- Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z.