- Định lý biến thiên động lượng.. - Tiết 2 : Định luật bảo toàn động lượng.. - Tiết 3 : Ứng dụng định luật bảo toàn động lượng. - Tiết 7 : Thế năng. - Tiết 8 : Cơ năng. - Tiết 9 : Phương pháp bảo toàn cơ năng. - ĐỊNH LÝ BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG. - Viết được biểu thức của định lý biến thiên động lượng từ định luật II Niutơn. - Phát biểu và viết biểu thức định luật II Niu tơn. - Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm Động lượng. - Định lý biến thiên động lượng. - Viết biểu thức tính gia tốc mà vật thu được. - Viết biểu thức định luật II Niu-tơn:. - 2) Động lượng:. - Định nghĩa: Động lượng của một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng Công thức: Biểu thức:. - 3.Định lí biến thiên động lượng:. - Tiết 44 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG. - Phát biểu và viết được biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.. - Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán đơn giản.. - Phát biểu và viết biểu thức định lý biến thiên động lượng. - Hoạt động 2: Xây dựng biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.. - Viết biểu thức biến thiên động lượng cho từng vật, mối liên hệ giữa cặp nội lực?. - Viết biểu thức của định luật bảo toàn động lượng nếu hệ cô lập gồm 2 vật Khối lượng m1 và m2, vận tốc trước và sau tương tác là: và. - 2) Định luật bảo toàn động lượng:. - Biểu thức: Nếu hệ có 2 vật:. - Biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.. - Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có. - Viết được biểu thức bảo toàn động lượng cho va chạm mềm, chuyển động bằng phản lực.. - Học sinh: Ôn lại kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng. - 2) Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn động lượng. - Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ ta có : Hay . - Củng cố, dặn dò:- Yêu cầu nhắc lại hai biểu thức ứng dụng định luật bảo toàn động lượng cho va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực. - Bài cũ: Nhắc lại khái niệm và biểu thức tính công đã biết ở lớp 8. - Đặt vấn đề : Ở lớp 8 ta đã biết biểu thức tính công trong trường hợp lực tác dụng có phương trùng với phương chuyển động. - Nếu lực tác dụng hợp với phương chuyển động góc α thì biểu thức tính công sẽ được viết như thế nào? Hoạt động của giáo viên và học sinh. - Nội dung cơ bản Hoạt động 1 : Tìm hiểu biểu thức tính công tổng quát - GV nhắc lại khái niệm công đã biết.. - Yêu cầu nhắc lại biểu thức tính công tổng quát. - Nêu được khái niệm, viết được biểu thức tính công suất. - HS đưa ra biểu thức tính công suất, giải thích các đại lượng, đơn vị.. - HS rút ra biểu thức tính công theo công suất:. - Biểu thức:. - Nêu được khái niệm, viết được biểu thức tính động năng. - Viết được biểu thức liên hệ động năng và công của ngoại lực – Định lý biến thiên động năng. - Bài cũ: Viết biểu thức tính công tổng quát, giải thích các đại lượng trong biểu thức. - GV đưa ra biểu thức tính động năng. - Nêu được khái niệm, viết được biểu thức tính thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi. - Bài cũ: Viết biểu thức tính động năng, giải thích các đại lượng?. - Phát biểu và viết biểu thức định lý biến thiên động năng?. - GV khái quát lên biểu thức tính thế năng trọng trường. - Thế năng trọng trường. - GV khái quát và đưa ra biểu thức tính thế năng đàn hồi. - HS giải thích các đại lượng trong biểu thức. - Thế năng đàn hồi. - Tính thế năng của vật.. - Đọc trước nội dung bài: Cơ năng. - Nêu được khái niệm, viết được biểu thức tính cơ năng. - Phát biểu, viết được biểu thức định luật bảo toàn cơ năng. - Phát biểu, viết được biểu thức định lý biến thiên cơ năng. - -Vận dụng công thức tính cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng, định lý biến thiên cơ năng giải bài tập liên quan. - Chuẩn bị: Giáo viên: Một số ví dụ và bài tập về cơ năng. - Viết biểu thức tính động năng, thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi, giải thích các đại lượng?. - Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu thức tính cơ năng. - HS viết biểu thức tính cơ năng trọng trường và cơ năng đàn hồi. - Cơ năng. - Tổng động năng và thế năng của một vật gọi là cơ năng (J). - Cơ năng vật trong trọng trường. - Cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi. - Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng. - Định lý biến thiên cơ năng -Ví dụ 1:. - Viết biểu thức tính công của trọng lực, nhận xét biểu thức.. - HS dựa vào kết quả câu b, phát biểu định luật bảo toàn cơ năng.. - GV: Nếu có tác dụng của lực không thế thì cơ năng của vật còn bảo toàn không?. - HS dự đoán, GV đưa ra định lý biến thiên cơ năng. - Nếu vật chỉ chịu tác dụng của lực thế thì cơ năng của vật được bảo toàn. - Biểu thức. - Định lý biến thiên cơ năng. - Khi đó độ biến thiên cơ năng bằng công của lực không thế.. - cơ năng của hệ. - Hệ chỉ chị tác dụng của lực đàn hồi nên cơ năng được bảo toàn. - Chuẩn bị: Giáo viên: Một số bài tập về cơ năng. - Viết biểu thức tính cơ năng , định luật bảo toàn cơ năng, định lý biến thiên cơ năng. - Vậy phương pháp bảo toàn cơ năng là như thế nào? Hoạt động của giáo viên và học sinh. - Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp bảo toàn cơ năng - GV ra bài tập ví dụ đơn giản. - Cơ năng của hệ kín bảo toàn. - Nếu trong quá trình vật chuyển động mà thế năng không đổi thì định luật bảo toàn cơ năng được gọi là định luật bảo toàn động năng.. - Phương pháp bảo toàn cơ năng. - Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên cơ năng bảo toàn. - Áp dụng định lý biến thiên cơ năng ta có:. - Phương pháp bảo toàn cơ năng:. - Bước 2: Chọn các vị trí của vật liên quan đến bài toán, viết biểu thức tính cơ năng cho các vị trí đó.. - Định luật BT cơ năng:. - +Vì vật chỉ chịu tác dụng của trọng trường nên cơ năng bảo toàn ta có:. - Cơ năng tại vị trí ném:. - Cơ năng tại vị trí cao nhất:. - AD định luật bảo toàn cơ năng ta có:. - Cơ năng của vật:. - Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hai vị trí trên ta tìm được: Bài 3: Tương tự bài tập 1, ta cũng chọn mốc thế năng tại mặt đất. - Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí A và B tìm được . - Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí A và E tìm được. - Áp dụng định lý biến thiên cơ năng cho vị trí A và B tìm được. - Với công của lực ma sát: Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí B và E tìm được