- ĐIỆN TRƯỜNG, CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 1. - Tính công của lực điện trong điện trường đều:. - Ta xét chuyển động của một điện tích q trong điện trường đều giữa hai bản kim loại trái dấu. - Tính chất công của lực điện trong điện trường đều:. - THẾ NĂNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG 1. - Thế năng của điện tích trong điện trường. - 0 trong điện trường của điện tích Q >. - 0 trong điện trường của điện tích Q <. - Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. - Hiệu điện thế tại hai điểm M và N trong điện trường MN M N A MN. - –8.10 –18 J. - +8.10 –18 J. - –4.10 –18 J. - +4.10 –18 J.. - m 4,5.10. - Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại U 4. - mg 3,6.10 .10. - q 4,8.10. - Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại U 750. - 35.10 8 J B. - 45.10 8 J C. - 55.10 8 J D. - 65.10 8 J Hướng dẫn:. - 2,5.10 –4 J B. - –2,5.10 –4 J C. - 8,75.10 6 V/m B. - 7,75.10 6 V/m C. - 6,75.10 6 V/m D. - 5,75.10 6 V/m Hướng dẫn:. - E 8,75.10. - Cường độ điện trường giữa hai bản là đều và có độ lớn U 50. - Câu 14: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 –10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. - Cường độ điện trường giữa hai bản U E d 4,8.10. - Câu 15: Một điện trường đều E = 300 V/m. - 4,5.10 –7 J B. - –1,5.10 –7 J D. - 1,5.10 –7 J. - E 35.10. - 2,3.10. - CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT MANG ĐIỆN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU. - Phân tích chuyển động của hạt mang điện trong điện trường đều. - 0 vào điện trường đều E giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu với vận tốc ban đầu v 0. - a 1,6.10. - m 9,1.10. - 3, 2.10. - 2a 2.1,6.10. - Bài tập minh họa 2 : Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.10 6 m/s. - 9,1.10 . - 2q 2.1,6.10. - 2,75.10 –4 m. - qE qU 1,6.10 .50. - a 8,8.10. - Vận tốc ban đầu của electron khi vào điện trường. - Thời gian chuyển động của electron trong điện trường. - t 2,5.10. - h at .8,8.10 . - Một hạt bụi có khối lượng m = 3 g và điện tích q = 8.10 –5 C bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ từ bản tích điện dương về phía tấm tích điện âm. - qE 8.10 .60. - 3,05.10 6 m/s. - 4,05.10 6 m/s. - 5,06.10 6 m/s. - 1,05.10 6 m/s.. - qU 1,6.10 .15. - 4,6.10 6 m/s. - 5,6.10 6 m/s. - Cường độ điện trường giữa hai bản là không đổi → 1. - v 4,6.10. - Câu 4: Hại bụi có khối lượng m = 10 –12 g nằm cân bằng giữa điện trường đều giữa hai bản kim loại. - Pd 10 .0,05 6. - Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.10 6 m/s. - a 6, 4.10. - 2v 2.3, 2.10. - a 1,76.10. - s 2,56.10. - 2a 2.1,76.10. - 6,4.10 7 m/s. - 7,4.10 7 m/s. - 8,4.10 7 m/s. - 9,4.10 7 m/s.. - v 9, 4.10. - 1,67.10 . - 2,5.10. - q 2q 2.1,6.10. - 4,2.10 6 m/s B. - 3,2.10 6 m/s C. - 2,2.10 6 m/s D. - 1,2.10 6 m/s Hướng dẫn:. - v 4, 2.10. - Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.10 6 m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm. - 15.9.10 13 m/s 2 C. - 15,2.10 13 m/s 2 Hướng dẫn:. - a 17,6.10. - Câu 12: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 –10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. - Cường độ điện trường giữa hai bản tụ U E d 4,8.10. - e 1,6.10. - Cường độ điện trường giữa hai điểm U 100. - Biết cường độ điện trường giữa hai bản là E = 500 V/m. - Câu 17: Một electron bay vào một điện trường đều tạo bởi hai bản tích điện trái dấu theo chiều song song với hai bản với vận tốc ban đầu 3.10 6 m/s. - Thời gian mà electron chuyển động trong điện trường 6 8. - t 6,7.10