« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài Tập Có Đáp Án Chi Tiết Về Công Của Lực Điện Lớp 11


Tóm tắt Xem thử

- ĐIỆN TRƯỜNG, CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 1.
- Tính công của lực điện trong điện trường đều:.
- Ta xét chuyển động của một điện tích q trong điện trường đều giữa hai bản kim loại trái dấu.
- Tính chất công của lực điện trong điện trường đều:.
- THẾ NĂNG CỦA ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG 1.
- Thế năng của điện tích trong điện trường.
- 0 trong điện trường của điện tích Q >.
- 0 trong điện trường của điện tích Q <.
- Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
- Hiệu điện thế tại hai điểm M và N trong điện trường MN M N A MN.
- –8.10 –18 J.
- +8.10 –18 J.
- –4.10 –18 J.
- +4.10 –18 J..
- m 4,5.10.
- Cường độ điện trường giữa hai tấm kim loại U 4.
- mg 3,6.10 .10.
- q 4,8.10.
- Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại U 750.
- 35.10 8 J B.
- 45.10 8 J C.
- 55.10 8 J D.
- 65.10 8 J Hướng dẫn:.
- 2,5.10 –4 J B.
- –2,5.10 –4 J C.
- 8,75.10 6 V/m B.
- 7,75.10 6 V/m C.
- 6,75.10 6 V/m D.
- 5,75.10 6 V/m Hướng dẫn:.
- E 8,75.10.
- Cường độ điện trường giữa hai bản là đều và có độ lớn U 50.
- Câu 14: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 –10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới.
- Cường độ điện trường giữa hai bản U E  d  4,8.10.
- Câu 15: Một điện trường đều E = 300 V/m.
- 4,5.10 –7 J B.
- –1,5.10 –7 J D.
- 1,5.10 –7 J.
- E 35.10.
- 2,3.10.
- CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT MANG ĐIỆN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU.
- Phân tích chuyển động của hạt mang điện trong điện trường đều.
- 0 vào điện trường đều E giữa hai bản kim loại tích điện trái dấu với vận tốc ban đầu v 0.
- a 1,6.10.
- m 9,1.10.
- 3, 2.10.
- 2a 2.1,6.10.
- Bài tập minh họa 2 : Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.10 6 m/s.
- 9,1.10 .
- 2q 2.1,6.10.
- 2,75.10 –4 m.
- qE qU 1,6.10 .50.
- a 8,8.10.
- Vận tốc ban đầu của electron khi vào điện trường.
- Thời gian chuyển động của electron trong điện trường.
- t 2,5.10.
- h at .8,8.10 .
- Một hạt bụi có khối lượng m = 3 g và điện tích q = 8.10 –5 C bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ từ bản tích điện dương về phía tấm tích điện âm.
- qE 8.10 .60.
- 3,05.10 6 m/s.
- 4,05.10 6 m/s.
- 5,06.10 6 m/s.
- 1,05.10 6 m/s..
- qU 1,6.10 .15.
- 4,6.10 6 m/s.
- 5,6.10 6 m/s.
- Cường độ điện trường giữa hai bản là không đổi → 1.
- v 4,6.10.
- Câu 4: Hại bụi có khối lượng m = 10 –12 g nằm cân bằng giữa điện trường đều giữa hai bản kim loại.
- Pd 10 .0,05 6.
- Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.10 6 m/s.
- a 6, 4.10.
- 2v 2.3, 2.10.
- a 1,76.10.
- s 2,56.10.
- 2a 2.1,76.10.
- 6,4.10 7 m/s.
- 7,4.10 7 m/s.
- 8,4.10 7 m/s.
- 9,4.10 7 m/s..
- v 9, 4.10.
- 1,67.10 .
- 2,5.10.
- q 2q 2.1,6.10.
- 4,2.10 6 m/s B.
- 3,2.10 6 m/s C.
- 2,2.10 6 m/s D.
- 1,2.10 6 m/s Hướng dẫn:.
- v 4, 2.10.
- Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.10 6 m/s chuyển động dọc theo đường sức về bản âm.
- 15.9.10 13 m/s 2 C.
- 15,2.10 13 m/s 2 Hướng dẫn:.
- a 17,6.10.
- Câu 12: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 –10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới.
- Cường độ điện trường giữa hai bản tụ U E  d  4,8.10.
- e 1,6.10.
- Cường độ điện trường giữa hai điểm U 100.
- Biết cường độ điện trường giữa hai bản là E = 500 V/m.
- Câu 17: Một electron bay vào một điện trường đều tạo bởi hai bản tích điện trái dấu theo chiều song song với hai bản với vận tốc ban đầu 3.10 6 m/s.
- Thời gian mà electron chuyển động trong điện trường 6 8.
- t 6,7.10