- TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN t3. - Năm học . - Thời gian : 15 phút. - Thị tộc và Bộ lạc đều cĩ : A. - Thị tộc và Bộ lạc khơng cĩ quan hệ huyết thống C. - Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện: A. - Sự hợp tác lao động của nhiều người B. - Mọi người đều phải lao động Câu 3. - Thế nào là tính cộng đồng của thị tộc? A. - Vượn cổ xuất hiện vào thời gian nào?. - TỰ LUẬN (7 điểm). - Hãy trình bày những điểm tiến bộ của xã hội nguyên thủy khi người tinh khơn xuất hiện. - TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN C Năm học . - Biểu hiện của sự xuất hiện gia đình phụ hệ trong xã hội nguyên thủy là: A. - Xuất hiện sự phân cơng lao động giữa nam và nữ. - Khả năng lao động của đàn ơng khác phụ nữ Phần II. - TỰ LUẬN (7 điểm) Hãy trình bày những thành tựu văn hĩa cổ đại phương Đơng?. - TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN t2 Năm học . - TỰ LUẬN (7 điểm) Hãy trình bày những điểm tiến bộ của xã hội nguyên thủy khi người tinh khơn xuất hiện ? TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN C Năm học . - Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành trong khoảng thời gian nào? A. - Từ thiên niên kỉ IV – III TCN B. - Từ thiên niên kỉ IV – III D. - Sản xuất ở phương Đơng cổ đại phát triển là do: A. - Sự xuất hiện của cơng cụ bằng kim loại B. - TỰ LUẬN (7 điểm) Hãy trình bày nguồn gốc và vai trị của các giai tầng trong xã hội cổ đại phương Đơng? TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN C Năm học . - ‘Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện: A Sự hợp tác lao động của nhiều người B. - Mọi người đều phải lao động Câu 2. - Khả năng lao động của đàn ơng khác phụ nữ Câu 5. - TỰ LUẬN (7 điểm) Hãy trình bày những thành tựu văn hĩa cổ đại phương Đơng? Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển Năm học KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Mơn: Lịch Sử Lớp: 10 CB. - Thời gian: 15 phút I. - “Nguyên tắc vàng” trong xã hội nguyên thủy được thể hiện: A. - Khả năng lao động của đàn ơng khác phụ nữ Câu 4. - Từ thế kỉ IV – III D. - Từ thế kỉ IV – I Câu 5. - Thị tộc và bộ lạc đều cĩ : A. - Thị tộc và bộ lạc khơng cĩ quan hệ huyết thống C. - Tầng lớp đĩng vai trị to lớn trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại phương Đơng là: A. - TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Tại sao xã hội cĩ giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm bên lưu vực các dịng sơng lớn ở Châu Á và Châu Phi. - Trình bày sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đơng?. - TỰ LUẬN (7 điểm) Nội Dung. - Điểm * Xã hội cĩ giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm bên lưu vực các dịng sơng lớn ở Châu Á và Châu Phi:. - 1.5 * Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đơng. - 2 - Từ thiên niên kỉ IV – III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đơng đã ra đời: Ấn Độ, Ai Cập, lưỡng Hà, trung Quốc.. - Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển Năm học KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM Mơn: Lịch Sử Lớp: 10 NC Thời gian: 15 phút I. - Ý nghĩa lớn nhất của sự xuất hiện kim loại là:. - Sự xuất hiện nơng nghiệp dùng cày. - Nguồn gốc sâu xa của sự xuất hiện tư hữu là: A. - Cĩ cơng cụ bằng kim loại xuất hiện. - Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ D. - Cơ sở kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đơng là:. - Từ thế kỉ IV – I TCN C. - Từ thiên niên kỉ IV – III TCN II. - TỰ LUẬN (7 ĐIỂM). - Thế nào là thị tộc và bộ lạc? Giải thích tính cộng đồng của thị tộc?. - Điểm * Thị tộc và bộ lạc. - 3.5 đ - Thị tộc: là nhĩm người khoảng hơn 10 gia đình, gồm từ 2 đến 3 thế hệ già trẻ, cĩ cùng chung dịng máu. - Quan hệ trong thị tộc là quan hệ cơng bằng bình đẳng, cùng làm cùng hưởng. - Con cháu tơn kính ơng bà, cha mẹ, ngược lại ơng bà cha mẹ cùng yêu thương, chăm sĩc, dạy dỗ tất cả các con cháu trong thị tộc.. - 2 - Bộ lạc: là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và cĩ cùng nguồn gốc tổ tiên. - Quan hệ giữa các thị tộc trong bộ lạc gắn bĩ, giúp đỡ lẫn nhau.. - 1.5 * Giải thích tính cộng đồng của thị tộc. - 1.5 - Như vậy, nguyên tác vàng trong thị tộc là của chung, việc chung, làm chung thậm chí ở chung một nhà. - Đĩ chính là tính cộng đồng của thị tộc.