« Home « Kết quả tìm kiếm

Phát Triển Hệ Thống Logistics Vùng Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam


Tóm tắt Xem thử

- Hệ thống Logistics ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế xã hội.
- 11 Hệ thống Logistics.
- Quan điểm hiệu quả kinh tế-xã hội trong thiết lập hệ thống Logistics.
- HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG LOGISTICS CỦA VKTTĐPN.
- HIỆN TRẠNG CỦA HỆ THỐNG LOGISTICS.
- Hệ thống cảng biển VKTTĐPN.
- 33 Phân tích hệ thống cảng biển.
- 35 Đánh giá tổng thể hệ thống cảng biển.
- Hệ thống ICD của VKTTĐPN.
- 42 Thực trạng hệ thống ICD.
- 42 Phân tích hệ thống ICD.
- 45 Đánh giá tổng thể hệ thống ICD.
- Hệ thống đường thủy VKTTĐPN.
- 49 Hệ thống cảng sông hiện có.
- 51 Phân tích và đánh giá hệ thống đường sông.
- Hệ thống đường bộ VKTTĐPN.
- 52 Thực trạng hệ thống.
- 52 Phân tích và đánh giá hệ thống.
- Hệ thống đường sắt.
- ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT HỆ THỐNG LOGISTICS CỦA VKTTĐPN.
- ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG LOGISTICS CHO VKTTĐPN.
- 65 Sự chuyên môn hóa trong hệ thống.
- Thiết lập sơ đồ hệ thống Logistics.
- ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG LOGISTICS.
- 88 Kết hợp các hình thức vận chuyển thành hệ thống.
- Hệ thống Logistics của nền kinh tế.
- Mô hình hệ thống Logistics theo chi phí.
- Cụm cảng VKTTĐPN trong hệ thống cảng biển quốc gia.
- Hệ thống giao thông đường thủy VKTTĐPN.
- Hệ thống Logistics.
- Việc phát triển hệ thống Logistics khoa học góp phần làm giảm chi phí xã hộivà tạo điều kiện phát triển kinh tế biển, phát triển kinh tế vùng, giảm chi phí lưu thông,tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, tăng thêm thu nhập cho nền kinh tế.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống giao thông vận tải.
- Từ đó hình thành một hệ thống Logistics đảm bảo phục vụ các yêu cầu trên.
- Hiểu rõ được tổng quan của hệ thống Logistics của các nước trên thế giới và khuvực, quy mô, trình độ ngành Logistics và lợi ích mà ngành mang lại cho nền kinh tế.
- Đánh giá chính xác tầm quan trọng của hệ thống Logistics trong vận hành kinh tếcủa VKTTĐPN.
- Xây dựng một hệ thống Logistics tiên tiến góp phần khai thông phân phối hànghóa trong khu vực và trong vùng, tiết kiệm thời gian và chi phí, nâng cao hiệu quả kinhtế xã hội, tăng chỉ số GDP cho nền kinh tế.
- Phương thức vận chuyển này là một bộ phận quan trọng trong hệ thống Logisticscủa nhiều doanh nghiệp vì khả năng đáp ứng hiệu quả các yêu cầu của khách hàng.
- Hệ thống Logistics là sự chi tiết hóa, liên kết các TT Logistics đã được quyhoạch bằng các kênh trung chuyển tốt nhất nhằm phát huy tối đa hiệu quả của việccung ứng về thời gian, chi phí.
- Lấy TT là cảng biển, sân bay (tùy theo từng điều kiện)hệ thống Logistics bao gồm: a.
- Điểm nút của hệ thống.
- Kênh của hệ thống: gồm 2 loại: kênh trung chuyển và kênh phân phối − Kênh trung chuyển: Là kênh kết nối các TT Logistics với nhau, được phối hợp chặt chẽ với nhau, được chuyên biệt hóa nhằm tối ưu chi phí và thời gian.
- Do tầm quan trọng hệ thống nên sự liên kết giữa các TT Logistics luôn bao gồm toàn bộ các kênh trung chuyển ĐPT: thủy, bộ, sắt, có thể bổ trợ và thay thế nhau một cách linh hoạt.
- Mô hình hệ thống Logistics được trình bày ở Hình 1.2.
- 17 Hình 1.2: Hệ thống Logistics của nền kinh tế Cảng Kênh trung chuyển Sân Biển bay TT Logistics cao cấp A A1 A2 A3 Kênh trung chuyển B1TT Logistics thứ cấp B B2 Kênh phân phối B3 Nguồn C1 lực 181.1.4.
- Nhu cầu về một hệ thống Logistics hiện đại sẽ giúp các quốc gia làmchủ được toàn bộ năng lực XNK của mình qua việc liên kết các hoạt động cung cấp,sản xuất, lưu thông, phân phối kịp thời chính xác.
- Các giao dịch quốc tế chỉ thực hiện đượcvà mang lại hiệu quả khi dựa trên một hệ thống Logistics rẻ tiền và chất lượng cao.
- Quan điểm Quản Trị Logistics Tích Hợp đề cập đến việc quản lý nhiều hoạt độngnhư một hệ thống hợp nhất.
- Tổng chi phí Logistics có thể giảm bằng cách phối hợpmột loạt các hoạt động Logistics có liên quan như dịch vụ khách hàng, vận chuyển, nhàkho, dự trữ, quá trình đặt hàng, hệ thống thông tin kế hoạch sản xuất và mua sắm.
- Nếukhông có sự phối hợp có thể dẫn đến làm tăng chi phí cho khâu đó và gây ra nhữngthiệt hại lớn cho toàn hệ thống.
- Quan điểm hiệu quả kinh tế xã hội trong thiết lập hệ thống Logistics.
- Khi thiết lập hệ thống Logistics cho VKTTĐPN, tác giả sẽ đặt hiệu quả kinh tế xãhội lên trên khi phân tích chi phí Logistics.
- Tác giả sẽ tiến hành phân tích hiệuquả kinh tế xã hội và chi phí Logistics: Chi Phí Vận tải Efre: o Gọi FX là chi phí vận tải từ đầu hệ thống đến thị trường tiêu thụ X.
- Phân phối gián tiếp: Sử dụng TT Logistics B để điều tiết hàng, mối liên hệ giữa A và B là mối liênhệ hệ thống.
- ELog = EABX= SB+( HAB + HBX)+ (FAB + FBX) Sử dụng TT Logistics C để điều tiết hàng, mối liên hệ giữa A ,B, C là mối liênhệ hệ thống.
- 26 Chương 2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG LOGISTICS CỦA VKTTĐPN2.1.
- 27Hình 2.1: Cụm cảng VKTTĐPN trong hệ thống cảng biển quốc gia.
- 30 Các vai trò trên có mối liên hệ mật thiết 4 tỉnh thành : TP HCM - Đồng Nai -Bình Dương và Bà Rịa Vũng Tàu là 4 địa phương mạnh nhất của VKTTĐPN do vậyđề tài cũng tập trung nghiên cứu hệ thống Logistics chủ yếu trong khu vực này.2.2.
- Nên chi phí vận chuyển cao (xem Bảng 2.1) Để giảm chi phí Logistics cần phải tìm hiểu những mặt yếu kém của hệ thống baogồm: Cảng, ICD, giao thông, những yếu tố bất hợp lý làm chi phí cao, giảm sức cạnhtranh của hàng hóa từ đó tiến hành cải tạo và phát triển hệ thống Logistics.2.3.
- HIỆN TRẠNG CỦA HỆ THỐNG LOGISTICS.2.3.1.
- Hệ thống cảng biển VKTTĐPN.Bản đồ các khu CN và cảng biển (Xem Hình 2.3).Năng lực các cảng biển vủa VKTTĐPN( xem Bảng 2.2).
- Các cảng khu vực TP HCM hầu hết là cảng tổng hợp, khai thác nhiều nguồn hàngnên hệ thống kho bãi dàn trải và không tập trung.
- Nguồn : Saigonnewport.Hình 2.8: Chất xếp container tại Cảng Tân Thuận 39Đánh giá tổng thể hệ thống cảng biển.
- www.Saigonnewport.com.vn/ Các cảng trên thế giới đều liên kết thành một hệ thống được chuyên môn hóa tốiđa.
- Vượt qua cáccảng trung chuyển của khu vực như Kaohsiung, Port Klang (xem Hình 2.10) Đánh giá tổng thể hệ thống cảng biển VKTTĐPN.
- Hệ thống ICD của VKTTĐPN.Thực trạng hệ thống ICD.
- Hoạt động khai thác chủ yếu làcho thuê kho.(Huỳnh Văn Anh, 2007)Phân tích hệ thống ICD.
- Theo những số liệu trên, hệ thống ICD ở khu vực VKTTĐPN phân ra làm 3 khuchính có sản lượng cao.
- Chi phí trung chuyển, tác nghiệp container từ các cảng về bằng đường bộ cao,thời gian dài.Đánh giá tổng thể hệ thống ICD.
- Chưa mang lại hiệu quả thực sự cho nền kinh tế xã hội: Tuy giảm được áp lực hàng hóa tại các cảng, nhưng hệ thống ICD vẫn tạo ranhiều chi phí phát sinh cho xã hội trong quá trình khai thác.2.3.3.
- Hệ thống đường bộ VKTTĐPNThực trạng hệ thống.
- Có 3 hệ thống: quốc lộ, liên tỉnh lộ và tỉnh lộ tạo nênmạng lưới rộng khắp khu vực.
- Hệ thống LTL này hiện nay bị xóa tên (đặt lại thành tỉnh lộ.
- 54Phân tích và đánh giá hệ thống.
- Đáp ứng nhu cầu vận chuyển của hệ thống các cảng biển và các KCN ta có cáctrục lộ chính như sau.
- Các tuyến đường bộ hiện hữulà kênh phân phối kém hiệu quả trong hệ thống Logistics.2.3.5.
- Hệ thống đường sắt.Tuyến đường sắt VKTTĐPN.
- Hệ thống Logistics nằm trong VKTTĐPN là TT kinh tế lớn nhất cả nước.
- Hệ thống sông rạch tự nhiên hình thành các tuyến vận tải thủy của VKTTĐPN.W: Weakness: Điểm yếu.
- Hệ thống cảng biển nằm sâu trong đất liền, mớn nước thấp.
- Mở rộng thị trường vận tải và các kênh phân phối trên hệ thống sông Mekong.T: Threatens: Đe dọa.
- Từ những cơ hội trên đề tài đề xuất phương hướng phát triển hệ thống Logistics lấytrung tâm là cụm Cảng Thị Vải đóng vai trò làm Cảng trung chuyển tầm khu vực, pháttriển kênh phân phối theo dòng Mekong.
- 60 Chương 3 ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG LOGISTICS CHO VKTTĐPN3.1.
- chuyển đổi mục đích sử dụng sau 2010− Các cảng Tân Thuận Đông, cảng Rau Quả sẽ được di dời để phục vụ xây dựng hệ thống cầu qua sông Sài Gòn.
- ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG LOGISTICS CHO VKTTĐPN:3.2.1.
- Như vậy, cảng sẽmất đi sự kết nối hệ thống mang tính chiến lược.
- ICD Long Bình Tân, tập trung vào dịch vụ CFS, kho ngoại quan, phối hợp vớiICD Biên Hòa để điều tiết nguồn hàng bằng đường sắt, phối hợp với ICD Đồng Nai đểchuyển hàng hóa bằng sà lan, thông qua hệ thống đường sắt và đường bộ nội bộ.
- Nằm trên QL1A đi miền Tây, trên bờ sông Vàm Cỏ Đông, là tuyến đường sôngtừ hệ thống cảng biển Trung Tâm đi Gò Dầu – Bến Kéo (Tây Ninh).
- Nhiệm vụ: Điều tiết hàng hóa bằng đường bộ, đường sông, đường sắt giữa hệ thống cảngTrung tâm – Tuyến Tân An, Miền Tây – Tuyến Củ Chi, Tây Ninh.
- Các tác nghiệp phải thiết kế thành hệ thống và nối với nhau thành chuỗi nội bộđảm bảo tối thiểu hóa các thao tác không cần thiết, giảm chi phí.
- Sau khi hình thành hệ thống Logistics, việc tiết giảm hàng hóa trung chuyểnthông qua ICD Phước Long là cần thiết.
- Khu vực Bà Rịa Vũng Tàu Đề xuất hệ thống kho hàng tại KCN Đông Xuyên để đảm bảo phân phối hàng choVũng Tàu.
- Khu vực Đồng Nai Đề xuất quy hoạch hệ thống kho ngoại quan và CFS bên cạnh sân bay LongThành, gần tuyến đường sắt và trục đường bộ đảm bảo phân phối các mặt hàng nhanhchóng cho khu vực.
- Trong mỗi KCN cần hình thành một kho CFS nhằm đối lưu hànghóa cho khu vực khi hệ thống tác nghiệp.
- Thiết lập sơ đồ hệ thống Logistics.Căn cứ trên các quy hoạch và đề xuất của đề tài, sơ đồ hệ thống Logistics được thiếtlập ở Hình 3.5.
- ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG LOGISTICS3.3.1.
- Sức mạnh hệ thống có thể linh hoạt giải quyết khi có khủng hoảng, đặc biệt là cáccảng có thể hỗ trợ lẫn nhau với chi phí thấp nhất.
- 91 KẾT LUẬN Việc đề xuất “PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS VKTTĐPN” là vấn đềcần thiết trong giai đoạn phát triển kinh tế quốc gia và vùng trong thời hội nhập hiệnnay.
- Hệ thống Logistics được xây dựng trên quan điểm quản trị Logistics tích hợp vàưu tiên nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội sẽ mang lại cho VKTTĐPN những động lựcmới để phát triển bền vững kinh tế vùng, phát triển kinh tế biển, nâng cao sức cạnhtranh của hàng hóa trên thị trường quốc tế.
- Hệ thống Logistics sẽ chấm dứt giai đoạn hoạt động manh mún của các tổ chứckinh doanh và những thiệt hại mà ngành vận tải gây ra cho xã hội khi thực hiện chứcnăng của mình.
- Nguyễn Văn Chương, 2004, “Tầm Quan Trọng của Hệ Thống Logistics”, Tạp Chí Hàng Hải số 164.20

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt