« Home « Kết quả tìm kiếm

GIÁO TRÌNH DẠY THÊM MÔN LÝ LỚP 12 - TẬP 2


Tóm tắt Xem thử

- Ghép tụ điện: C = C 1 C 2.
- Ghép tụ điện: C = C 1 +C 2.
- tụ điện có điện dung C = 1pF.
- Độ lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu bản tụ tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch là:.
- Giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu bản tụ điện vào thời điểm t = 3ms là:.
- Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:.
- 10π.10 6 s.
- Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là U 0 = 1,5V.
- cường độ dòng điện cực đại trong mạch là.
- Khi điện tích của tụ là q =3.10 -9 C thì dòng điện trong mạch có độ lớn:.
- Khi điện tích của tụ là q=3.10 -9 C thì dòng điện trong mạch có độ lớn:.
- Và tụ điện có điện dung C.
- Năng lượng mạch dao động là 2.100 -4 J.
- Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là:.
- Tụ điện trong mạch có điện dung C = 10 μF.
- Hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu cuộn dây là U 0 = 8 V.
- Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U 0 = √2V..
- Điện dung C của tụ điện có giá trị là:.
- Giá trị khác.
- Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là.
- Câu 58: Trong mạch dao động lí tưởng, tụ điện có điện dung C = 5μF, điện tích của tụ điện có giá trị cực đại là 8.10 -5 C.
- Biết giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là U 0 =12V.
- Câu 61: Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do, điện tích cực đại trên bản tụ điện là Q 0 = (4/π).10 -7 (C) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0 =2A.
- Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10 -6 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1μA.
- Khi tụ điện có điện dung C 1.
- Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = I 0.
- 0  100πt + π/6 = π/2 + kπ  100πt = π/3 + kπ.
- Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A.
- Giá trị cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là.
- Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch.
- Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị là?.
- u = 200cos(100πt + π/2) V Câu 49: Mạch điện gồm cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm L = 1/4πH được gắn vào mạng điện xoay chiều người ta thấy dòng điện trong mạch có biểu thức là i = 2 cos(100πt - π/6) A.
- u = 20 √2 cos(100πt - π/2) V Câu 54: Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C = 1.
- Tụ điện có điện dung C.
- Điện áp hai đầu đoạn mạch dạng phức: u.
- Điện áp phức hai đầu điện trở: u R.
- Điện áp phức hai đầu tụ điện: u C.
- π H, tụ điện có C.
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có tần số là 50 Hz.
- Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U.
- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là: u = 100 √2 cos100πt V.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng u AB = 200cos100πt V.
- C = 10 -4 /4π(F) Câu 18: Mạch gồm cuộn thuần cảm có L = 1/2π(H) và tụ điện có C =10 -4 /3π (F).
- Hđt hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là:.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u AB = 200√2cos(100πt + π/4) V.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là u = 100cos100πt V.
- Biểu thức dòng điện trong mạch là?.
- Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:.
- Dòng điện trong mạch là:.
- Cường độ dòng điện trong mạch là i = 2 2cos(100πt) (A).
- Biểu thức hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là:.
- Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là: u C = 50cos(100πt - 2π/3)(V).
- Biểu thức điện áp giữa hai đầu điện trở R là.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u=180√2cos(100πt) (V).
- Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng.
- Khi đó, hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng.
- Điện áp hai đầu đoạn mạch là.
- 12 (H), tụ điện có C.
- Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là u = 100√2cos(100πt + π/4) (V).
- Hiệu điện thế hai đầu mạch có biểu thức: u =200√2cos100πt (V).
- Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200cos100πt (V).
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 120√2cos120πt V.
- C nối tiếp với C thì công suất tiêu thụ của mạch là P’ sẽ bằng bao nhiêu theo P?.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch.
- 36𝜋 H và tụ điện có điện dung.
- Giá trị L: L = L 1 +L 2 2: Điện dung thay đổi 2.
- Xác định R để hiệu điện thế hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại?.
- Xác định f để hiệu điện thế hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại?.
- Điều chỉnh L để hiệu điện thế hai đầu cuộn dây đạt cực đại.
- Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây lúc này là.
- Điện trở có giá trị R = 2.Z L .
- Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị là:.
- Xác định giá trị C 1.
- (Trong đó U không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1.
- Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại.
- 100.cos π.
- Xác định hiệu điện thế hai đầu cuộn dây?.
- Mắc vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f.
- Khi R = R 1 thì cường độ dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc φ 1 .
- thì cường độ dòng điện lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc φ 2 .
- Hiệu điện thế giữa hai đầu của mạch là u = 200sin100πt V..
- Giá trị L là:.
- Biểu thức điện áp hai đầu mạch là:.
- Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:.
- tụ điện.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = 200cos100πt (V).
- Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây là:.
- Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là U d = 60 V.
- Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mạch (U) có giá trị.
- Hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R là.
- tụ điện có C.
- Điện áp hai đầu mạch có giá trị không đổi.
- Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π/3.
- Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng.
- với tốc độ ánh sáng là c = 3.10 8 m/s thì tần số của ánh sáng do.
- 2 có giá trị là.
- 5 vân sáng.
- 3 vân sáng.
- 7 vân sáng.
- 9 vân sáng.