« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập vật lí 10 học kì 1


Tóm tắt Xem thử

- cùng tác dụng vào một vật.
- BÀI TẬP CÂN BẰNG LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
- Vật chịu tác dụng của 2 lực đồng quy.
- Vật chịu tác dụng của 3 lực đồng quy.
- Chất điểm chịu tác dụng của 3 lực cân bằng.
- Một vật chịu tác dụng của hai lực F1 = F2.
- PHÂN TÍCH LỰC –BÀI TOÁN LỰC CĂNG DÂY..
- BƯỚC 4: GIẢI BÀI TẬP CÂN BẰNG LỰC.
- Trọng lực P và phản lực N vuông góc phương chuyển động nên bằng 0.
- Lực kéo động cơ xe (lực phát động) và cùng chiều chuyển động, lực cản hay lực ma sát luôn cùng phương và ngược chiều với chuyển động.
- CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II NEWTON THƯỜNG CHO.
- Dạng 1 : Tìm lực tác dụng (hoặc hợp lực): F = m.a.
- bằng các công thức của chuyển động biến đổi đều + rồi thế a vào.
- Liên quan quãng đường đi:.
- Tìm lực tác dụng (hoặc hợp lực): F = m.a.
- Tìm lực tác dụng vào vật..
- Một ô –tô có khối lượng 3tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 25m.
- Vận tốc và quãng đường xe đi được sau 20s..
- Tính quãng đường xe đi được sau khi khởi hành 10s..
- chạy thêm được 50m nữa thì dừng hẳn .
- Lực cản của mặt đường tác dụng lên xe là 500N.
- Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50m.Tính.
- Lực phát động của động cơ xe , biết lực cản của mặt đường là 500N..
- Nếu lực cản của mặt đường không thay đổi, muốn xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động là bao nhiêu?.
- Tính lực kéo, biết lực cản bằng 0,02N.
- Sau quãng đường ấy, lực kéo phải bằng bao nhiêu để vật chuyển động thẳng đều?.
- Ô –tô đó chở hàng thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2.
- lượng của hàng hóa,biết rằng hợp lực tác dụng vào ô –tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
- máy, chuyển động chậm dần đều sau 2s thì dừng hẳn.
- a) Xác định gia tốc của ô –tô trong từng giai đoạn.
- c) Lực kéo của động cơ trong từng giai đoạn..
- chuyển động không vận tốc đầu từ đầu đến cuối phòng mất 10s.
- đến cuối phòng.
- Bỏ qua ma sát, tìm khối lượng của kiện hàng?.
- không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 0,8s làm vận tốc của nó thay đổi từ 0,6 m/s đến 1 m/s .
- không đổi , cùng phương với vận tốc , tác dụng vào vật trong khoảng thời gian 2s làm vận tốc của nó thay đổi từ 1 m/s đến 0,2 m/s .
- Một quả cầu có khối lượng 2kg đang bay với vận tốc 4m/s đến đập vào quả cầu thứ hai đang đứng yên trên cùng một đường thẳng .
- Sau va chạm cả hai chuyển động cùng chiều, quả cầu I có vận tốc 1m/s, quả cầu II có vận.
- Hai quả cầu chuyển động trên một đường thẳng ngược chiều nhau với vận tốc lần lượt là 1m/s và 0,5m/s đến va chạm vào nhau.
- Biết lực cản tác dụng.
- Tính lực cản tác dụng vào xe..
- 10m/s thì chịu tác dụng của.
- Hai vật có khối lượng bằng nhau và bằng 10 6 kg đặt cách nhau.
- Nếu tăng đồng thời khối lượng của mỗi vật và khoảng cách giữa chúng lên 2 lần thì lực hấp dẫn sẽ như thế nào? 54.
- Biết hằng số hấp dẫn.
- BÀI TẬP NÂNG CAO.
- Hai vật đặt cách nhau 8cm thì lực hút giữa chúng bằng N.
- Tính khối lượng của mỗi vật trong hai trường hợp sau:.
- Hai vật có khối lượng bằng nhau..
- Tổng khối lượng của hai vật bằng 8kg..
- Tính lực tác dụng vào lò xo..
- Tính lực kéo của xe tải tác dụng lên xe con và độ giãn của dây cáp nối 2 xe trong hai trường hợp:.
- Lực ma sát bằng 2% trọng lượng và g= 10m/s2.
- Độ cứng của lò xo bằng 60 000N/m.
- Cho biết sau khi chuyển động 20s thì vận tốc của tàu là 3m/s.Tính độ giãn của mỗi lò xo, bỏ qua ma sát trong hai trường hợp:.
- Một ô –tô khối lượng 1tấn, chuyển động trên đường ngang.
- Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là.
- Xe còn đi được 40m thì dừng hẳn.
- xe và hệ số ma sát giữa xe và mặt đường.
- Tính thời gian và quãng đường xe đi thêm được cho đến khi dừng lại?.
- Một xe đang chuyển động thì tắt máy rồi đi thêm được 250m nữa thì dừng lại.
- Khi chất lên xe một kiện hàng khối lượng 20.
- ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
- Tìm hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn..
- Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,02.
- Để xe chuyển động thẳng đều thì lực phát động phải bằng bao nhiêu?.
- Trời mưa đường ướt nên lực thắng chỉ còn 8 000N, tính vận tốc của xe lúc chạm vào vật?.
- có tác dụng tạo áp lực.
- +Vồng lên:.
- P * DẠNG BT 4: Chuyển động trên vòng xiếc: N = m..
- (R là bán kính vòng xiếc).
- DẠNG BT 5: Xe chuyển động qua cầu cong : Vồng lên: N = mg – m.
- Chuyển động trên vòng xiếc:.
- Để vật đứng yên thì khoảng cách giữa vật và trục quay bằng 7cm.
- điểm giữa của cầu trong các trường hợp sau ( g= 9,8m/s2).
- b.Cầu vồng lên với bán kính 50m..
- c.Cầu vồng xuống với bán kính 50m..
- Một xe chạy qua cầu vồng , bán kính 40m, xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu để tại điểm cao nhất:.
- Đè lên cầu một lực bằng nửa trọng lực của xe.
- Quỹ đạo này là đường gì?.
- CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG I.
- Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực..
- Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song..
- 3.Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song.
- CÂN BẰNG CỦA VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG.
- vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng hay.
- Nếu : vật chịu tác dụng của 3 lực cân bằng.
- Xác định độ lớn của lực tác dụng lên bàn đạp.
- Người ấy tác dụng một lực.
- Phương trình chuyển động.
- Trong đó: F :lực tác dụng (N).
- Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
- N là áp lực tác dụng lên vật (N.
- Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song.
- Chuyển động tròn đều.
- Một quả cầu có khối lượng 2kg đang bay với vận tốc 4m/s đến đập vào quả cầu thứ hai đang đứng yên trên cùng một đường thẳng.
- Sau va chạm cả hai chuyển động cùng chiều, quả cầu I có vận tốc 1m/s, quả cầu II có vận tốc 1,5m/s.
- Một quả bóng có khối lượng 1,2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 25 m/s đến đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng.
- Khoảng thời gian va chạm với bức tường là 0,05s .
- tường lên quả bóng và vẽ lực đo