« Home « Kết quả tìm kiếm

ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN HSG VÒNG 2 LỚP 11 QUẢNG BÌNH


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1 SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC Họ và tên.
- KÌ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC Khóa ngày 23–3-2016 Môn: VẬT LÍ LỚP 11 THPT (Vòng 2).
- Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề).
- Một giá nhẹ gắn trên một tấm gỗ khối lượng M đặt trên bàn nhẵn nằm ngang có treo một quả cầu khối lượng m bằng sợi dây nhẹ, không dãn và dài L như hình 1.
- Một viên đạn nhỏ cũng có khối lượng m bay với vận tốc.
- xuyên vào quả cầu và vướng kẹt ở đó.
- Tìm giá trị nhỏ nhất của tốc độ viên đạn để sợi dây quay đủ vòng mà không bị chùng lại trong hai trường hợp sau: a) Tấm gỗ được giữ chặt.
- b) Tấm gỗ được thả tự do.
- Một bình kín hình trụ chiều cao h, đặt thẳng đứng và được chia làm hai phần nhờ một pittông cách nhiệt như hình 2.
- Pittông có khối lượng M=500g và có thể chuyển động không ma sát trong xi lanh.
- Phần trên của bình chứa khí Hêli, phần dưới của bình chứa khí Hiđrô.
- Biết hai khối khí có cùng khối lượng m và ban đầu ở cùng nhiệt độ.
- lúc này pittông nằm cân bằng ở vị trí cách đáy dưới một đoạn 0,6h.
- b) Giữ nhiệt độ không đổi ở một phần bình, cần nung nóng phần còn lại đến nhiệt độ bằng bao nhiêu để pittông cách đều hai đáy bình.
- Cho mạch điện như hình 3, trong đó.
- hai đèn Đ1, Đ2 có điện trở bằng nhau.
- Biết rằng khi mắc hai đầu A và B nguồn điện.
- hoặc nguồn điện.
- thì công suất mạch ngoài vẫn bằng 72W và hai bóng đèn đều sáng bình thường..
- a) Tính công suất và hiệu điện thế định mức của mỗi đèn.
- Dùng nguồn nào có lợi hơn? b) Thay hai nguồn điện trên bằng nguồn điện mới.
- sao cho hiệu suất của nguồn bằng 50% và hai đèn đều sáng bình thường.
- Trong một thiết bị dùng để xác định thành phần các đồng vị (phổ kí khối lượng) của nguyên tố kali.
- Các ion dương kali của hai đồng vị được tích điện như nhau và có nguyên tử lượng A1=39, A2=41, được tăng tốc trong điện trường rồi đi vào từ trường đều.
- vuông góc với hướng chuyển động của chúng.
- Trong quá trình làm thí nghiệm, do sự không hoàn hảo của thiết bị tăng tốc, hiệu điện thế có trị số biến đổi từ.
- Muốn cho các chùm hạt đồng vị kali không chồng chéo lên nhau thì độ sai lệch tương đối của hiệu điện thế.
- chỉ cho phép tối đa bằng bao nhiêu? Bỏ qua tác dụng của trọng lực..
- Một điểm sáng A nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một đoạn 30cm, cho ảnh thật A’.
- Bắt đầu cho thấu kính chuyển động ra xa vật với vận tốc không đổi v=5cm/s.
- Tính tiêu cự của thấu kính.
- Biết rằng sau khi thấu kính chuyển động được 2s thì ảnh bắt đầu đổi chiều chuyển động..
- Cho các dụng cụ và linh kiện sau: 02 vôn kế khác nhau có điện trở chưa biết R1 và R2.
- 01 điện trở mẫu có giá trị R0 cho trước.
- 01 nguồn điện một chiều chưa biết suất điện động và điện trở trong.
- Yêu cầu: Nêu phương án đo suất điện động của nguồn và điện trở R1, R2 của hai vôn kế.
- Có vẽ sơ đồ mạch điện minh hoạ..
- SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM.
- KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 11 – THPT NĂM HỌC MÔN: VẬT LÍ (Vòng 2).
- Thời gian làm bài:150 phút – không kể thời gian giao đề.
- a) Tấm gỗ đứng yên + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có vận tốc của hệ (viên đạn+quả cầu).
- Để dây quay đủ một vòng, tại điểm cao nhất tốc độ của hệ là V.
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
- b) Tấm gỗ tự do + Tốc độ nhỏ nhất của quả cầu tại điểm cao nhất + Gọi u là vận tốc của tấm ván + Áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
- Từ (1) và (2), ta có .
- a) Xét phần trên.
- Xét phần dưới:.
- (2) Từ (1) và (2), ta có:.
- (4) Từ (3) và (4), ta có:.
- b) Để pittông nằm cách đều hai đáy thì phải giữ nhiệt độ khí H2, đồng thời nung nóng khí He đến nhiệt độ T.
- Trường hợp 1.
- Trường hợp 2.
- Do điện trở mạch ngoài không đổi nên + Tính được + Đèn Đ1 + Đèn Đ2 + Hiệu suất: Nguồn.
- lợi hơn.
- Hai đèn đều sáng bình thường:.
- Các ion chuyển động tròn đều.
- Từ (1) và (2), ta có.
- Để thu được các quỹ đạo riêng biệt cho các ion kali với 2 loại đồng vị có khooie lượng m1, m2 thì.
- Trước khi dịch chuyển thấu kính.
- Sau khi dịch chuyển thấu kính.
- Độ dịch chuyển của ảnh:.
- Vận tốc của ảnh.
- Khi t=2s, ảnh đổi chiều chuyển động tức 0,5 0,5 6.
- Xác định suất điện động của nguồn điện.
- mắc theo sơ đồ như hình vẽ: Đọc số chỉ 2 vôn kế là U1 và U2, suy ra.
- Mắc riêng từng vôn kế theo sơ đồ như hình vẽ:.
- Số chỉ 2 vôn kế là U1’ và U2’.
- Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch:.
- suy ra.
- Phương án xác định các điện trở.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ: Số chỉ 2 vôn kế là.
- Thay (1) vào (4) suy ra R1 và R2, kết hợp với phương trình 2 suy ra r..
- 0,5 0,5.
- Phần nào thí sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa phần đó.
- Không viết công thức mà viết trực tiếp bằng số các đại lượng, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Ghi công thức đúng mà: 3.1.
- Thay số đúng nhưng tính toán sai thì cho nửa số điểm của câu.
- Thay số từ kết quả sai của ý trước dẫn đến sai thì cho nửa số điểm của ý đó