« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết và bài tập Hóa học đại cương


Tóm tắt Xem thử

- Lý thuyết và bài tập Hóa học đại cươngLý thuyết và bài tập Hóa học THPT 65 46.499Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Lý thuyết và bài tập Hóa học đại cươngLý thuyết và bài tập Hóa học đại cương tổng hợp lý thuyết và bài tập Hóa học THPT theo từng chương.
- Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn thi tốt nghiệp môn Hóa, luyện thi đại học môn Hóa hiệu quả.VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Lý thuyết và bài tập Hóa học đại cương để bạn đọc cùng tham khảo.
- Bài viết được VnDoc.com tổng hợp lại lý thuyết và bài tập Hóa học từ chương 1 đến chương 8.
- Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.Bài tập về phản ứng oxi hóa - khửLý thuyết và bài tập Hóa học đại cươngCác dạng bài tập về phản ứng thủy phân este(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})(function(n,t,i,r){r=t.createElement("script");r.defer=!0;r.async=!0;r.src=n.location.protocol+i;t.head.appendChild(r)})(window,document,"//a.vdo.ai/core/v-vndoc-v1/vdo.ai.js")BÀI TẬP CHƯƠNG 1Dạng 1: Nguyên tử - Phân tử1.
- Hãy xác định:a/ Trong 280 gam sắt có bao nhiêu nguyên tử sắt? Khối lượng của một nguyên tử sắt là bao nhiêu gam?b/ Có bao nhiêu mol phân tử nitơ trong 280g nitơ? Ở đktc, lượng nitơ trên chiếm thể tích là bao nhiêu lít?3.
- Trong 1 lit nước có bao nhiêu mol nước? Bao nhiêu phân tử nước? Bao nhiêu nguyên tử hiđro? Bao nhiêu nguyên tử oxi? (D nước = 1 g/ml)4.
- Có bao nhiêu phân tử khí chứa trong 33,6l chất khí ở đktc? Cùng thể tích đó của cacbon đioxit ở đktc có khối lượng bằng bao nhiêu?Dạng 2: Xác định đương lượng của các chất trong từng phản ứng cụ thểa/ Đương lượng của từng nguyên tố5.
- Định đương lượng từng nguyên tố dưới đây trong các phản ứnga/ S + O2 → SO2 ĐS =?b/ Fe + Cl2 → FeCl3 ĐFe =?c/ C + O2 → CO ĐC =?(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})d/ C + O2 → CO2 ĐC =?b/ Đương lượng của hợp chất6.
- Định đương lượng từng axit, từng bazơ trong các phản ứng:a/ H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2Ob/ H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2Oc/ 2HCl + Cu(OH)2 → CuCl2 + 2H2Od/ HCl + Cu(OH)2 → Cu(OH)Cl + H2O7.
- Định đương lượng các chất gạch dưới:a/ FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2b/ Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2Oc/ CO2 + NaOH → NaHCO3d/ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2Oe/ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2Of/ KCr(SO4)2.12H2O + 3KOH → Cr(OH)3 + 2K2SO4 + 12H2O8.
- Định đương lượng các chất gạch dưới:a/ 2FeCl3 + SnCl2 → 2FeCl2 + SnCl4b/ 2KMnO4 + 5HNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5HNO3 + 3H2Oc/ K2Cr2O7 + 3H2S + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3S.
- Định đương lượng KMnO4 trong từng quá trình bị khử thành:a/ MnSO4 b/ MnO2 c/ K2MnO4Dạng 3: Một số bài toán sử dụng định luật Đương lượng10.
- Khi đun nóng 3 g mỗi oxit trong một luồng khí hiđro có dư, lượng nước lần lượt thu được là 0,679 g và 0,377 g.a/ Tính đương lượng của kim loại trong từng oxitb/ Định tên kim loại.11.
- Tính đương lượng và số oxi hóa của thiếc trong mỗi trường hợp, biết khối lượng nguyên tử thiếc là 118,7.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})12.
- Tính đương lượng của muối sắt clorua, định công thức phân tử của nó.13.
- Tìm đương lượng của kim loại, biết rằng từ 2 g hiđroxit kim loại này có thể tạo thành 3,74gam muối sunfat kim loại.Trắc nghiệm Hóa học đại cương - Phần vô cơÔn tập Hóa học lớp 12 chương 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠIBÀI TẬP CHƯƠNG 2Dạng 1: Cấu tạo nguyên tử1.
- Clo trong tự nhiên (khối lượng nguyên tử 35,45) gồm 2 đồng vị:Đồng vịKhối lượng nguyên tử35Cl37Cl34,9736,97Tìm hàm lượng % số nguyên tử các đồng vị.Dạng 3: Độ dài sóng – Tọa độ và tốc độ của electron4.
- Hỏi khi đó tốc độ của nó sẽ xác định với sai số cỡ bao nhiêu?Dạng 4: Các số lượng tử6.
- Vì sao mỗi bộ 4 số lượng tử dưới đây không thể là bộ 4 số lượng tử của một electron trong một nguyên tử nào đó?(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})a/ n = 3, l = +3, ml = +1, ms = +1/2b/ n = 2, l = +1, ml = +2, ms = +1/2c/ n = 2, l = +1, ml = -1, ms = 0d/ n = 4, l = +3, ml = -4, ms = -1/27.
- Hãy lập bảng các giá trị 4 số lượng tử cho từng electron ở trạng thái bình thường của nguyên tử có cấu hình: 1s22s22p28.
- Có tối đa bao nhiêu electron ứng với:a/ n = 2b/ n = 2.
- Xác định tên nguyên tử có electron chót cùng điền vào cấu hình electron có bộ 4 số lượng tử như sau:a/ n = 2, l = 0, ml = 0, ms = +1/2b/ n = 2, l = 1, ml = 1, ms = -1/2c/ n = 4, l = 0, ml = 0, ms = +1/2d/ n = 3, l = 2, ml = -2, ms = -1/2Biết Li(Z =3).
- Cho biết electron có 4 số lượng tử dưới đây là electron thứ mấy trong nguyên tử?a/ n = 2, l = 0, ml = 0, ms = +1/2b/ n = 3, l = 1, ml =-1, ms = -1/2c/ n = 3, l = 2, ml = +2, ms = +1/2d/ n = 4, l = 2, ml = +1, ms = -1/211.
- Tìm số electron tối đa có trong:a/ Mỗi phân lớp: 2s, 3p, 4d, 5fb/ Mỗi lớp: L, M, Nc/ Một phân lớp có l = 3d/ Một orbitan nguyên tử có l = 3Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Lý thuyết và bài tập Hóa học đại cương, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt