- 1.1: A đọc là [æ]. - 1.2: A đọc là [ei]. - Trong từ một âm tiết có tận cùng là: A+ PÂ+ E. - Trong âm tiết trước tận cùng -ION và -IAN. - Trong từ một âm tiết tận cùng là “LL”. - 1.4: A đọc là [ɔ]. - 1.5: A đọc là [a:]. - sự khan hiếm 1.6: A đọc là [e∂]. - 1.7:A đọc là [i]. - Trong tận cùng - AGE của danh từ 2 âm tiết.. - thông điệp 1.8: A đọc là. - Trong những âm tiết không có trọng âm.. - 2.1: E đọc là [e]. - Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều PÂ(trừ R).Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ. - 2.2: E đọc là [i:]. - 2.3: E đọc là [i]. - tổ chức lại 2.3: E đọc là. - 3.1: AI đọc là [ei]. - 3.2: AI đọc là [e∂]:. - 4.1: AU đọc là [ɔ:]. - con gái 4.2: AU đọc là [a:]. - Tất cả các từ chứa AW thường đọc là [ɔ:]. - AY thường được đọc là [ei] trong hầu hết các từ chứa AY. - 7.1: EA đọc là [e]. - niềm vui, niềm vinh hạnh 7.2: EA đọc là [i:]. - thở, thổi nhẹ Creature [`kri:t∫ə]: tạo vật, người 7.3: EA đọc là [ə:]. - 7.4: EA đọc là [eə]. - 7.5: EA đọc là [iə]. - 7.6: EA đọc là [ei]. - 8.1: EE đọc là [i:]. - đảm bảo, cam đoan 8.2: EE đọc là [iə]. - 9.1: EI đọc là [i:]. - 9.2: EI đọc là [ei]. - 9.3: EI đọc là [eə]. - 9.4: EI đọc là [e]. - 10.1: EX đọc là “eks”. - 10.2: EX đọc là “iks”. - đắt đỏ 10.3: EX đọc là “igz”. - 11.1: EY đọc là “ei”. - 11.2: EY đọc là “i:”. - 12.1: i đọc là [ai]. - Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + PÂ. - 12.2: i đọc là [i]. - Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + PÂ + E. - 12.3: i đọc là [i:]. - 13.1: IE đọc là [i:]. - sự cứu trợ 13.2: IE đọc là [ai]. - Khi nó là nguyên âm cuối của từ 1 âm tiết. - 14.1: O đọc là [əʊ]. - 14.2: O đọc là [ɔ]. - Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 PÂ và trong âm tiết có trọng âm của một số từ nhiều âm tiết. - trái ngược 14.3: O đọc là [ɔ:]. - có thể mang đi được 14.4: O đọc là [L]. - không có gì 14.5: O đọc là [ʊ. - 14.6: O đọc là [ə]. - Trong những âm tiết không có trọng âm của những từ nhiều âm tiết:. - 15.1: OA đọc là [oʊ]( [ou]). - Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng 1 hay 2 phụ âm. - 15.2: OA đọc là: [ɔ:. - Cách đọc “OO- OU- OW ” 16.1: OO đọc là:. - Trong những từ sau đây đọc là [u]. - Trong những từ sau đây đọc là [u:]. - Ngoại lệ: những từ sau đây đọc là [L]. - Những từ sau đây đọc là [ɔ:]. - 16.2: OU đọc là. - Những từ sau đây đọc là [aʊ]. - Những từ sau đây đọc là [aʊə]. - Những từ sau đây đọc là [ʊə]. - Những từ sau đây đọc là [ oʊ]. - Những từ sau đây đọc là [ L]. - Những từ sau đây đọc là [ u]. - nhóm 16.3: OW đọc là. - Những từ sau đây đọc là [au]. - Những từ sau đây đọc là [ ou]. - 17.1: U đọc là [u]. - người bán thịt 17.2: U đọc là [u:]. - tàn bạo, giã man 17.3: U đọc là [ju:]. - viện bảo tàng 17.4: U đọc là [jʊə]. - 17.5: U đọc là [ə:]. - *Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng U+ R hoặc U+ R+ PÂ. - phẫu thuật 17.6: U đọc là [L]. - 18.1: UI đọc là [ai]. - 18.2: UI đọc là [i]. - 19.1: Y đọc là [ai]. - Trong những từ một âm tiết hay trong âm tiết có trọng âm của từ nhiều âm tiết:. - 19.2: Y đọc là [i]. - Trong âm tiết không có trọng âm của từ:. - 1.1: C đọc là [s]. - người đI xe đạp 1.2: C đọc là [k]. - 1.3: C đọc là. - 2.1: CH đọc là [t∫]. - 2.2: CH đọc là [k]. - hoá học 2.3: CH đọc là. - D đọc là [d] trong hầu hết tất cả mọi trường hợp. - 4.1: G đọc là [g]. - 4.2: G đọc là [dʒ]. - 5.1: S đọc là [s]. - 5.2: S đọc là [z]. - Lễ Giáng Sinh 5.3: S đọc là [ʒ]. - sự phân chia 5.4: S đọc là