« Home « Kết quả tìm kiếm

TÌM HIỂU CHI PHÍ CÁ NHÂN CHO GIÁO DỤC CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC


Tóm tắt Xem thử

- ĐẠI HỌC GIÁO DỤC – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘIBÀI THI GIỮA KỲ TÌM HIỂU CHI PHÍ CÁ NHÂN CHO GIÁO DỤC ĐẠI HỌCMôn Kinh tế học giáo dục – PGS.TS Đặng Thị Thanh Huyền Họ và tên các thành viên: Đinh Thị Trà - msv19010468 Đặng Thanh Huyền - msv 19010360 Năm 2021 12 TÌM HIỂU CHI PHÍ CÁ NHÂN CHO GIÁO DỤC CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌCI.
- Mục đích nghiên cứuNghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát chi phí cá nhân cho học tập của sinh viên củamột số nhóm ngành trong một số trường Đại học trên địa bàn Thành phố Hà Nội nhằm:- Đối với Nhà nước: Cung cấp một số thông tin về chi cá nhân để Nhà nước có thể thamkhảo để xây dựng chính sách học phí, chính sách hỗ trợ sinh viên, chính sách vay vốn đểtạo điều kiện cho sinh viên có điều kiện học tập và lập nghiệp.- Đối với các trường Đại học: Đưa ra một số chính sách hỗ trợ sinh viên như miễn giảmhọc phí, hỗ trợ vay vốn để giúp giải quyết khó khăn kinh tế cho sinh viên, bên cạnh đócác trường Đại học thường xuyên hỗ trợ và khuyến khích sinh viên học tập thông qua cácchương trình học bổng.- Đối với học sinh cần thi vào Đại học: Cung cấp thêm thông tin cho phụ huynh và họcsinh THPT trước khi lựa chọn ngành nghề sẽ theo học tại các trường Đại học đượcnghiên cứu - Đối với nhóm nghiên cứu: Hiểu thêm và phân tích được các khoản chi phí cá nhân chogiáo dục khi học Đại học.2.
- Câu hỏi nghiên cứuCâu hỏi 1: Chi phí cá nhân cho giáo dục Đại học gồm các yếu tố nào?Câu hỏi 2: Mỗi sinh viên chi trả trung bình bao nhiêu tiền cho 1 năm học/1 chương trìnhđào tạo Đại học ở các ngành khác nhau?Câu hỏi 3: Chi phí nào bỏ ra cho giáo dục Đại học là cần thiết và xứng đáng nhất ?Câu hỏi 4: Sự khác biệt của chi phí các nhân cho giáo dục của các ngành và các trườngnhư thế nào?Câu hỏi 5: Có sự khác biệt giữa người giàu/nghèo trong chi phí giáo dục? Khoảng cáchđó là gì?3.
- Phương pháp nghiên cứu- Nghiên cứu tài liệu- Nghiên cứu định tính: phỏng vấn sâu với sinh viên 3- Nghiên cứu định lượng: thu thập số liệu thông qua khảo sát bảng hỏi và phỏng vấnonline.4.
- Chọn mẫuỞ đây, nghiên cứu của chúng tôi chọn khảo sát 3 ngành ở ba trường Đại học khác nhauđể tiến hành khảo sát:1, Ngành Khoa học giáo dục của trường Đại học giáo dục: đối với sinh viên năm nhất2, Ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN: đối với sinh viênnăm nhất3, Ngành Ngôn Ngữ Anh của trường Đại học Hà Nội: đối với sinh viên năm nhấtII.
- PHÂN TÍCH CHI PHÍ CÁ NHÂN CHO GIÁO DỤC1.
- Chi phí cá nhân cho giáo dụcChi phí cho giáo dục bao gồm:- Chi phí từ ngân sách nhà nước- Chi phí cá nhân cho giáo dục.
- Chi phí cá nhân trực tiếp + Chi phí cá nhân gián tiếp- Chi phí các tổ chức xã hộiỞ nghiên cứu này, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu chi phí cá nhân cho giáo dục.
- Chi phí cá nhân trực tiếp cho giáo dục như học phí, tạp phí và tiền sách vở dụng cụ họctập, ký túc xá, phí giáo thông và các chi phí khác liên quan đến giáo dục.- Chi phí cá nhân gián tiếp là chỉ giá thành của sinh viên đã đến tuổi lao động nhưng do đihọc mà bỏ đi một khoản thu nhập có việc làm2.
- Khung phân tích chi phí cá nhân cho giáo dục đại học trong nghiên cứu STT Nội dung chi Số tiền I Chi cá nhân trực tiếp cho giáo dục 1 Học phí, lệ phí 1.1 Học phí 41.2 Lệ phí 2 Chi cá nhân khác 2.1 Giáo trình 2.2 Sách vở 2.3 Đồ dùng học tập 2.4 Xây dựng trường 2.5 Thiết bị (máy tính.
- II Chi phí cá nhân gián tiếp cho học tâp Thu nhập 1 Thu nhập 2 … Chi phí khác ngoài giáo dục Ăn, uống Ở.
- TIẾN HÀNH KHẢO SÁT, THU THẬP SỐ LIỆUSau khi tiến hành khảo sát qua bảng hỏi và phỏng vấn sâu, chúng tôi thu được số liệu chicho giáo dục trong một năm của các ngành, trường khác nhau theo bảng dưới đây:STT Nội dung chi Số tiền Chi cá nhân Ngành Khoa học Ngành Ngôn Ngành Quản trị trực tiếp cho giáo dục - Trường Ngữ Anh - Đại kinh doanh - Đại giáo dục Đại học giáo dục - học Hà Nội học Kinh tế - ĐHQGHN ĐHQGHN 1.
- Học phí, lệ phí Học phí 12.000.000đ 20.000.000đ 35.000.000đ 2.
- Chi phí cá nhân 2.1.
- Giáo trình đ 800.000đ - 1.000.00đ 2.2.
- Sách vở 100.000đ 150.000đ- 150.000đ - 300.000đ 200.000đ 2.3.
- Đồ dùng học 100.000đ 150.000đ 150.000đ tập 2.4.
- đ 40.000.000đ 2.5.
- Đồng phục 350.000đ 400.000đ 420.000đ 6 2.6.
- Học thêm 6.000.000đ đ đ - (tiếng Anh, kỹ 12.000.000đ 10.000.00đ 20.000.000đ năng mềm, kỹ năng tin học.
- Chi phí gián tiếp Thu nhập ( đi 2.000.000đ đ đ - làm thêm.
- 4.000.000đ 5.000.000đ 5.000.000đ Chi phí khác ngoài giáo dục Ăn uống đ đ đ - tháng đ 2.500.000đ 3.000.000đ Ở ( 1 tháng đ đ đ đ 2.000.000đ 2.500.000đ Các chi phí 1.000.000đ 1.000.000đ đ khác ( 1 tháng đ 50.000.000đ đ đ đ 85.000.000đ đ Tổng cộng: (Số chi tiêu được tính theo năm)IV.
- KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU So sánh chi phí học tập của từng cá nhân / nhóm ngành / trường chi cho sinh hoạtvà học tập 7Từ số liệu thu thập được:- Chi phí chi cho học phí của ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế là caonhất đ) do đào tạo theo chương trình chất lượng cao và ngành Khoa học giáodục - Đại học Giáo dục là thấp nhất đ) trong 3 ngành mà nhóm nghiên cứutìm hiểu.- Bên cạnh đó, việc chi cho giáo trình, sách vở, thiết bị ( máy tính.
- thì ngành quản trị kinh doanh cũng chi nhiều hơn so với haingành còn lại.- Chi phí khác ngoài giáo dục cả 3 ngành đều chi xấp xỉ như nhau, dao động từ1.000.000đ đến 3.000.000đ, ngành quản trị kinh doanh thì có nhỉnh hơn khoảng 500.000đso với hai ngành còn lại.- Thu nhập (đi làm thêm) ngành Khoa học giáo dục có thu nhập ít hơn hai ngành còn lại.ít hơn hoảng 1.000.000đ.
- Tóm lại, trong ba ngành mà nhóm nghiên cứu tìm hiểu về chi phí chi cho giáo dục thìngành Khoa học giáo dục - Đại học Giáo dục có lượng chi tiêu ít nhất, ngành ngôn ngữAnh - Đại học Hà Nội có lượng chi tiêu trung bình không quá cao, ngành Quản trị kinhdoanh có lượng chi cao nhất trong tất cả mọi mặt từ học phí đến chi tiêu trực tiếp và giántiếp.Phụ lụcBảng hỏi khảo sáthttps://forms.gle/xJTtZJYBDNZNvXpu9

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt