- Cơ sở lí luận của việc nghiên cứu tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Khái quát về cây nông nghiệp. - ĐẶC ĐIỂM TÊN GỌI CÂY NÔNG NGHIỆP TRONG TIẾNG VIỆT. - Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt xét về nguồn gốc ngôn ngữ. - Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt xét về cấu tạo. - Cách thức biểu thị tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Mô hình cấu tạo tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt xét về đặc điểm định danh. - Các mô hình định danh cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt xét về các bậc định danh . - ĐỊNH NGHĨA TÊN GỌI CÂY NÔNG NGHIỆP TIẾNG VIỆT TRONG CÁC TỪ ĐIỂN GIẢI THÍCH. - Phân tích cấu trúc ngữ nghĩa của tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Miêu tả và phân tích định nghĩa tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Mô hình cấu trúc ngữ nghĩa tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Nhận xét về định nghĩa từ ngữ chỉ tên gọi cây nông nghiệp trong. - So sánh định nghĩa tên gọi cây nông nghiệp trong các từ điển giải thích tiếng Việt. - So sánh định nghĩa tên gọi cây lương thực trong các từ điển giải thích tiếng Việt. - So sánh định nghĩa tên gọi cây ăn quả trong các từ điển giải thích tiếng Việt. - So sánh định nghĩa tên gọi cây nguyên liệu trong các từ điển giải thích tiếng Việt. - TT Tên gọi Trang. - Làm sáng rõ các đặc điểm về cấu tạo, về định danh các từ ngữ là tên gọi các loại cây nông nghiệp trong tiếng Việt;. - So sánh định nghĩa một số mục từ tên gọi cây nông nghiệp trong 8 cuốn từ điển giải thích tiếng Việt. - Đặc điểm cấu tạo, đặc điểm định danh của tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt.. - Ngữ nghĩa của các từ tên gọi cây nông nghiệp được thể hiện trong định nghĩa các mục từ trong Từ điển tiếng Việt.. - Từ đó nêu lên những nhận xét về những đặc trưng về cấu tạo và định danh của tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt.. - hơn các đặc điểm cấu tạo, phương thức định danh trong tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt.. - trúc nghĩa tên gọi cây nông nghiệp trong định nghĩa của từ điển giải thích tiếng Việt. - Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận Chương 2: Đặc điểm tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Chương 3: Định nghĩa tên gọi cây nông nghiệp tiếng Việt trong các từ điển giải thích. - Từ điển Bách khoa nông nghiệp [115], Từ điển Bách khoa nông nghiệp Việt Nam [23], Từ điển cây thuốc Việt Nam (bộ mới), 2 tập [17], Văn minh lúa nước và nghề trồng lúa Việt Nam [27].. - Tên gọi. - Nhưng tên gọi là cái gì?. - Còn tên gọi được nhận. - Chương này tập trung nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, phương thức định danh tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt.. - Nguồn gốc ngôn ngữ của tên gọi;. - Phương thức cấu tạo của tên gọi (là từ và ngữ định danh);. - Do đó, tên gọi của các cây nông nghiệp đã ra đời.. - STT Nguồn gốc ngôn ngữ tên gọi cây nông nghiệp. - Nguồn gốc ngôn ngữ của tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt 2.3. - Tên gọi cây nông nghiệp có cấu tạo là từ đơn. - Tên gọi cây nông nghiệp có cấu tạo là từ ghép. - Những tên gọi cây nông nghiệp tiếng Việt có cấu tạo là từ ghép phân nghĩa có đặc điểm sau:. - Tên gọi cây nông nghiệp là từ ghép phân nghĩa thể hiện tính thế hệ khá rõ.. - Tên gọi cây nông nghiệp có cấu tạo là cụm từ. - Những tên gọi cây nông nghiệp có cấu tạo chủ yếu là ngữ định danh chính phụ. - STT Cấu tạo tên gọi cây nông. - Tên gọi cây nông nghiệp có cấu tạo là từ ghép phân nghĩa. - Tên gọi cây nông nghiệp có cấu tạo là ngữ định danh. - Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt chủ yếu sử dụng phương thức ghép các đơn vị từ vựng với nhau để. - Xét về mặt ngôn ngữ học, tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt phải là từ hay ngữ của ngôn ngữ này. - Mô hình cấu tạo tên gọi cây nông nghiệp là từ ghép. - Mô hình cấu tạo tên gọi cây nông nghiệp là ngữ định danh. - của cây nông nghiệp đó.. - Trên đây là kết quả khảo sát, miêu tả của luận án về các mô hình cấu tạo tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Luận án đã xác định được 10 mô hình cấu tạo tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Các mô hình cấu tạo tên gọi cây nông nghiệp được tổng hợp trong bảng dưới đây:. - STT Mô hình cấu tạo tên gọi cây nông nghiệp. - Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt xét về đặc điểm định danh 2.4.1. - Các tên gọi cây nông nghiệp có cấu tạo là từ ghép và ngữ định danh cho thấy rõ lí do gọi tên. - đặc điểm cấu tạo cây nông nghiệp;. - Tên gọi cây nông nghiệp mang đặc trưng thời gian gồm có các kiểu sau:. - Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt xét về các bậc định danh. - Có 1242/2204 tên gọi cây nông nghiệp sử dụng một dấu hiệu/đặc điểm để định danh (đặt tên), chiếm 56,35%. - Tên gọi cây nông nghiệp có ba đặc trưng dùng để định danh. - STT Loại tên gọi. - Tên gọi dùng 1 đặc điểm định danh . - Đặc điểm giống cây nông nghiệp các loại. - Tên gọi dùng 2 đặc điểm định danh (586/2204). - Tên gọi dùng 3 đặc điểm định danh (376/2204). - Chương này tập trung nghiên cứu đặc điểm tên gọi cây nông nghiệp tiếng Việt. - Về đặc điểm cấu tạo, các tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt có hình thức cấu tạo đa dạng. - Luận án đã xác định được các bậc định danh trong tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Đối tượng được phân tích gồm 386 mục từ tên gọi cây nông nghiệp trong Từ điển tiếng Việt. - Đặc điểm phân loại cây nông nghiệp . - Các nét nghĩa đặc trưng của tên gọi cây nông nghiệp tiếng Việt. - Phân loại cây nông nghiệp 9. - Nhận xét về định nghĩa từ ngữ chỉ tên gọi cây nông nghiệp trong "Từ điển tiếng Việt". - Tất cả các định nghĩa tên gọi cây nông nghiệp nét nghĩa "đặc điểm được gieo trồng". - STT Định nghĩa của Từ điển tiếng Việt. - Luận án tiến hành so sánh định nghĩa các mục từ tên gọi cây nông nghiệp thuộc ba loại: cây lương thực (lúa, ngô, khoai, sắn, đậu, lạc). - Từ điển Lúa. - tiếng Việt (Văn Tân). - Đại từ điển tiếng Việt. - từ điển này. - Từ điển tiếng Việt (Văn Tân). - Định nghĩa trong Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên). - Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên). - Chương này tập trung tìm hiểu đặc điểm ngữ nghĩa của các tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt. - Đối tượng phân tích là 386 tên gọi cây nông nghiệp được giải thích trong từ điển.. - loại cây nông nghiệp. - Luận án đã nêu những nhận xét về đặc điểm ngữ nghĩa của tên gọi cây nông nghiệp tiếng Việt qua các định nghĩa của từ điển. - Nghiên cứu Tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt và cách giải thích trong từ điển tiếng Việt luận án đã đi tới những kết luận sau đây:. - Số lượng lớn tên gọi cây nông nghiệp có cấu tạo là ngữ định danh gồm 1972 đơn vị chiếm 75,59%. - Luận án đã xác định được 12 nét nghĩa (gồm 1 nét nghĩa chỉ loại và 11 nét nghĩa chỉ đặc trưng) xuất hiện trong các định nghĩa tên gọi cây nông nghiệp: đặc điểm hình thức/cấu tạo. - đặc điểm phân loại cây nông nghiệp. - Hà Thùy Dương (2020), “Ngữ nghĩa của tên gọi cây nông nghiệp tiếng Việt”, Tạp chí Ngôn ngữ &. - Hà Thùy Dương (2020), “Đặc điểm cấu tạo tên gọi cây nông nghiệp trong tiếng Việt”, Tạp chí Từ điển học &. - Tiếng Việt. - PHỤ LỤC TÊN GỌI CÂY NÔNG NGHIỆP TRONG TIẾNG VIỆT. - STT Tên gọi
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt