« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề Cương Thu Phát Vô Tuyến


Tóm tắt Xem thử

- Đầ u vô tuy ế n bao g ồm đầ u vô tuy ến phát và đầ u vô tuy ế n thu.
- Đầ u vô tuy ế n phát bao g ố m.
- Bô điề u ch ế: điề u ch ế tín hi ệu đầu vào băng gốc tương tự vào tín hi ệ u trung t ầ n (IF) để điề u ch ế.
- B ộ bi ến đổ i nâng t ầ n: chuy ển đổ i tín hi ệ u phát được điề u ch ế t ừ trung t ầ n vào vào sóng vô tuy ế n(RF.
- B ộ khu ếch đạ i công su ấ t (PA): khu ếch đạ i công su ất phát đủ l ớn trước khi đưa vào anten.
- Đầ u vô tuy ế n thu bao g ồ m.
- khu ếch đạ i tín hi ệ u thu y ếu nhưng gây ít tạ p âm.
- B ộ bi ến đổ i h ạ t ầ ng: chuy ển đổ i tín hi ệ u t ấ n s ố thu vô tuy ế n (RF) vào tín hi ệ u trung t ầ n (IF.
- B ộ gi ải điề u ch ế : khôi ph ụ c l ạ i tín hi ệu băng gố c phía thu.
- DSP : b ộ x ử lý tín hi ệ u s ố.
- Hai đị nh lý l ấ y m ẫ u.
- Đị nh lý l ấ y m ẫ u Shannon.
- Đị nh lý Nyquist.
- Phân tích ph ổ c ủ a tín hi ệ u sau l ấ y m ẫ u.
- là t ốc độ l ấ y m ẫ u.
- ph ổ c ủ a tín hi ệu tương tự c ầ n l ấ y m ẫ u.
- trang 9 CÂU 4: T ỷ s ố tín hi ệ u trên t ạp âm lượ ng t ự , gi ả i thích t ại sao fs tăng, SNR lượ ng t ử tăng  Thông s ố lý thuy ế t.
- Trướ c tiên, ta gi ả thi ế t là ch ỉ có t ạ p âm do l ỗi lượ ng t ử .
- Gi ả thi ết là biên độ c ủ a t ạ p âm lượ ng t ử này là m ộ t bi ế n ng ẫ u nhiên phân b ố đề u trên m ột bước lượ ng t ử , gi ả thi ế t đầ u vào d ạng sin có biên độ b ằ ng FSR c ủ a ADC, thì SNR c ực đại được xác định như sau.
- đây , fs là t ầ n s ố l ấ y m ẫ u, fmax là t ầ n s ố c ực đạ i c ủ a tín hi ệu tương tự đầ u vào.
- Trong các ADC th ự c t ế , SNR có th ể được xác đị nh b ằng cách đo lỗi dư (Lỗi dư là k ế t h ợ p c ủ a t ạp âm lượ ng t ử , t ạ p âm ng ẫ u nhiên và méo phi tuy ế n.
- L ỗi dư của ADC được xác đị nh b ằ ng cách l ấy đầ u ra ADC tr ừ đi ướ c tính tín hi ệ u đầ u vào, k ế t qu ả là l ỗi dư + SNR đượ c tính b ằ ng cách chia công su ất bình phương trung bình củ a tín hi ệu đầ u vào cho công su ất trung bình bình phương củ a l ỗi dư.
- L ỗi dư: là kế t h ợ p c ủ a t ạp âm lượ ng t ử , t ạ p âm ng ẫ u nhiên và méo phi tuy ế n ( nghĩa là tấ t c ả các thành ph ầ n không mong mu ố n c ủ a tín hi ệu đầu ra ADC.
- Đượ c xác đị nh b ằ ng cách s ử d ụng đầ u vào d ạng sin cho ADC sau đó lấy đầ u ra ADC tr ừ đi ướ c tính tín hi ệu đầ u vào , tín hi ệ u còn l ạ i là l ỗi dư.
- ENOD: S ố bi ế t hi ệ u d ụ ng là s ố bit c ầ n thi ế t trong m ột ADC lý tưởng để công su ấ t t ạ p âm trung bìn h bình phương trong ADC lý tưở ng này b ằ ng công su ấ t trung bình bình phương lỗi dư trong ADC thự c t ế.
- SFDR: D ải độ ng không có nhi ễ u gi ả là m ộ t thông s ố h ữu ích để đặ c t ả các ADC.
- G ỉ a s ử đầ u vào ADC là m ột tone hàm sin.
- Sau bi ến đổ i ph ổ đầ u ra ADC đượ c th ể hi ệ n ở d ạ ng công su ấ t đầ u ra dB ph ụ thu ộ c t ầ n s ố .
- Khi này SFDR s ẽ là hi ệ u s ố gi ữ a tín hi ệu đầ u vào hàm sin và công su ất đỉ nh c ủ a tín hi ệ u gi ả nhi ễ u l ớ n nh ấ t trong ph ổ đầ u ra c ủ a ADC.
- Thu ậ t ng ữ vô tuy ế n ph ầ n m ềm đượ c s ử d ụng để nói v ề m ột máy thu phát trong đó các thông s ố then ch ốt được định nghĩa trong phầ n m ề m và các khía c ạnh cơ bả n c ủ a ho ạt độ ng vô tuy ế n có th ể đượ c l ậ p c ấ u hình l ạ i b ằ ng cách c ậ p nh ậ t l ạ i ph ầ n m ề m này.
- SDR: Vô tuy ến định nghĩa bằ ng ph ầ n m ề m là thu ậ t ng ữ đượ c ti ế p nh ậ n t ạ i SDR Forum.
- MST : Đầ u cu ối đa chuẩn để nói v ề m ột đầ u cu ố i có kh ả năng hoạt độ ng trên m ộ t s ố chu ẩ n giao di ệ n vô tuy ế n khác nhau.
- FAR: Vô tuy ế n ki ế n trúc linh ho ạ t ch ỉ t ấ t c ả các khía c ạ nh c ủ a h ệ th ố ng tuy ến đề u linh ho ạ t ch ứ không ch ỉ ph ần băng gố c s ố .
- FAR th ự c thu cho phép dùng ph ầ n m ềm thay đổ i : s ố lượ ng và ki ể u bi ến đổ i nâng/h ạ t ần, băng thông bộ l ọ c trung t ầ n (IF), th ậm chí băng tầ n công tác RF.
- Vô tuy ế n kh ả l ậ p c ấ u hình: để bao gàm c ả l ậ p l ạ i c ấ u hình ph ầ n m ề m l ẫ n ph ầ n s ụ n, ch ẳ ng h ạ n thông qua các thi ế t b ị kh ả l ập trình như FPGA.
- CÂU 7 : Ki ến trúc SDR lý tưở ng  Gi ả thi ế t r ằ ng b ộ bi ến đổ i ADC có c ả b ộ l ọ c ch ống xuyên băng bên trong và DAC có c ả b ộ l ọ c khôi ph ụ c tín hi ệu tương tự bên trong.
- Sơ đồ điề u ch ế, đị nh kênh và các giao th ức để phát và thu t ấ t c ả đều đượ c quy ế t đị nh b ằ ng ph ầ n m ề m trong phân h ệ x ử lý s ố .
- Các x ử lý này đượ c th ự c hi ệ n trong DSP (b ộ x ử lý tín hi ệ u s ố.
- B ộ Circulator lý tưởng đượ c s ử d ụng để phân tách các tín hi ệu đườ ng phát và đườ ng thu.
- Phầ n t ử này đượ c coi r ằ ng có trên ph ối kháng lý tưở ng gi ữ a nó v ớ i anten và tr ở kháng c ủ a b ộ khu ếch đạ i công su ấ t.
- L ọc xuyên băng và lọ c khôi ph ụ c tín hi ệ u rõ ráng nh ấ t là c ầ n thi ế t trong ki ế n trúc này.
- Ki ế n trúc c ủ a h ầ u h ế t các tr ạ m g ố c vô tuy ế n chuy ể n d ị ch d ầ n m ộ t ki ến trúc đặ c thù điề u ch ế đế n m ộ t ki ến trúc được đị nh n ghĩa rộ ng b ằ ng ph ầ n m ề m.
- Mô hình BTS lý tưở ng t ừ quan điể m c ủ a OEM (Original Equipement Manufactuner) ph ả i bao g ồ m m ộ t s ố lượ ng nh ỏ các kh ối cơ sỏ tiêu chu ẩ n có kh ả năng nố i t ầng để t ạ o nên m ộ t gi ả i pháp ph ầ n c ứng đầy đủ .
- Phác h ọ a các ph ầ n t ử t ạ o tín hi ệu điề u ch ế và truy ề n d ẫ n c ủ a BTS ki ểu này đượ c cho trên hình.
- Bây gi ờ , ta có th ể định nghĩa từ ng ph ầ n t ử chính (x ử lý tín hi ệ u s ố , máy phát đượ c tuy ế n tính hóa và b ộ l ọ c song công.
- OBSAI và CPRI là các ho ạt độ ng tiêu chu ẩ n hóa nh ằ m t ạ o ra các giao diên m ở BTS.
- để các nhà bán máy (đố i tác th ứ 3) có th ể cung c ấ p m ộ t kh ối lượ ng l ớ n các h ệ th ố ng con BTS cho nhi ề u khách hàng c ủ a OEM, nh ờ v ậ y gi ả m giá thành cho khách hàng OEM.
- Phân ph ối đồ ng h ồ/ đị nh th ờ i - Giao di ệ n v ới đầ u vô tuy ến đặ t xa CÂU 10: Ki ế n trúc BTS m ớ i .
- B ộ khu ếch đạ i công su ấ t cũng thường được đặ t g ầ n và trong nhi ều trườ ng h ợ p trên cùng m ộ t giá máy.
- Vì th ế gây ra t ổ n hao công su ấ t l ớ n khi truy ề n nó t ừ PA đến anten.
- Tách riêng ph ầ n s ố và ph ầ n vô tuy ế n: S ự xu ấ t hi ệ n c ủ a các giao di ệ n chu ẩ n OBSAI và CPRI cùng v ới các máy phát thu RF đầ u vào s ố d ẫn đế n không c ần đặ t các ph ầ n s ố và ph ầ n vô tuy ế n g ầ n nhau.
- Máy thu phát vô tuy ế n có th ể đượ c l ắp đặ t t ạ i t ạ i trí thu ậ n ti ệ n g ầ n anten, ch ẳ ng h ạn trên tường tòa nhà hay trên đỉ nh c ộ t anten để gi ả m yêu c ầ u v ề công su ấ t và gi ả m c ả giá thành v ận hành cũng như vị trí l ắp đặ t máy.
- Hi ệ n nay, l ắp đặ t ki ể u này khá ph ổ bi ế n cho các m ạ ng di độ ng 3G và 4G.
- Nó cho phép lo ạ i b ỏ đượ c t ổ n hao c ủ a cáp vô tuy ế n (gi ả m 1 n ử a, ~3dB) CÂU 11: Khái ni ệ m khách s ạ n hóa BTS hay BTS phân b ố (đặ t RRU g ầ n t ạ i các v ị trí thu ậ n ti ệ n và chi phí site r ẻ , t ậ p trung các BBU vào m ột HUB.
- Khi đó, ph ầ n l ớ n các ph ầ n t ử c ủ a m ộ t BTS truy ề n th ống được đặ t t ạ i m ộ t v ị trí trung tâm (HUB) trong site c ủ a ô ch ứ a m ột lượ ng t ố i thi ể u các ph ầ n t ử.
- T ấ t c ả các ph ầ n t ử m ạ ng, các ph ầ n t ử giao ti ếp,… cũng như tạ o tín hi ệu băng gố c, điề u ch ế , gi ải điề u ch ế, mã hóa,…đều được đặ t t ạ i HUB trung tâm.
- t ạ o và thu các m ẫ u s ố li ệ u c ầ n thi ết cho phát và thu đến/tù RRH (đầ u vô tuy ến đặ t xa.
- Ho ạt độ ng.
- Tín hi ệu đi vào bộ bi ến đổ i h ạ t ầ n phi tuy ế n g ồ m t/h mong mu ố n và t/h l ỗ i xu ấ t hi ệ n t ại đầ u ra h ệ th ố ng.
- Tín hi ệ u l ỗ i nh ận đượ c t ừ ho ạt độ ng ph ả n h ồ i th ờ i gian th ực và đóng vai trò là tín hi ệu làm méo trướ c b ộ tr ộ n.
- Qúa trình hình thành tín hi ệ u l ỗ i.
- T/h đầ u ra h ệ th ống đượ c bi ến đổ i nâng t ầ n b ở i cùng b ộ dao độ ng n ội như bộ bi ế n đổ i h ạ t ầ n.
- Sau l ọ c ả nh RF, t/h này tr ừ đi bản sao t/h đầ u vào h ệ th ống đã được điề u ch ỉ nh pha và biên độ để đượ c t/h l ỗ i.
- T.h l ỗi này được điề u ch ỉnh độ l ớn và pha sau đó cộ ng v ới t/h đầ u vào t ạo nên đầ u vào RF c ủ a b ộ tr ộ n nâng t ần như hình vẽ .
- M ạ ch bù tr ừ trên hình ký hi ệ u cho các b ộ điề u khi ển pha/độ l ớ n (hay các b ộ điề u ch ế vecto đượ c s ử d ụng để lo ạ i b ỏ t ối ưu năng lượ ng tín hi ệ u chính trong tín hi ệ u l ỗi và năng lượ ng tín hi ệ u l ỗ i ( méo và t ạ p âm c ủ a tín hi ệ u chính.
- Nguyên lý ho ạt độ ng : Phân tích bình thườ ng, các b ộ tr ễ để đồ ng b ộ tín hi ệ u chính và tín hi ệ u làm méo thu ậ n.
- K ỹ thu ậ t này th ự c hi ện làm méo trướ c ho ặ c làm méo sau tín hi ệu đầu vào để bù tr ừ méo phi tuy ế n c ủ a các ph ầ n t ử máy thu.
- Tín hi ệu vuông góc I và Q đượ c t ạ o ra b ở i DSP.
- Các tín hi ệu I và Q được đưa đế n các b ộ DAC.
- Vì các tín hi ệ u I và Q có t ốc độ b ằ ng ½ t ốc độ đầ u vào nên các b ọ DAC ch ỉ c ầ n ho ạt độ ng t ạ i t ốc độ l ấ y m ẫ u b ằ ng ½ t ốc độ Nyquist c ủa băng thông kênh.
- Các b ộ tr ộ n và b ộ phân chia vuông góc c ủ a b ộ dao độ ng n ộ i có th ể s ả n xu ấ t r ờ i r ạc.
- Dao độ ng n ội đượ c t ạo ra theo hai phương pháp chính.
- 1 là nhân tần sau đó chia t ần, trong đó trướ c hét b ộ dao độ ng t ạ o ra t ầ n só g ấ p 2 l ần LO sau đó chia 2 t ầ n s ố này.
- Các kênh I và Q có th ể không ph ố i h ợ p v ới nhau và biên và pha.Trong trườ ng h ợ p các thành ph ần tĩnh có thể bù tr ừ sai l ỗ i này b ằ ng cá ch làm méo trướ c các tín hi ệ u I và Q.
- Có th ể t ự độ ng hóa quá trình bù tr ừ b ằ ng m ạ ch ph ả n h ồ i t ạ o ra tín hi ệ u l ỗ i ch ỉ nh s ử a m ấ t ph ố i h ợ p.
- ADC ph ả i có kh ả năng lấ y m ẫu đủ nhanh cho đầ u vào IF.
- CÂU 33: Ki ế n trúc máy phát s ử d ụng đầ u ra IF s ố và b ộ l ọ c n ộ i suy  K ỹ thu ậ t n ộ i suy ho ạt độ ng trên nguyên t ắc tăng tốc độ l ấ y m ẫ u hi ệ u d ụ ng v ớ i các d ạng sóng đầ u vào b ẳ ng cách t ổ ng h ợ p các m ẫ u b ổ sung vào gi ữ a các m ẫ u g ố c.
- Có th ể phân lo ạ i theo s ố đầu vào như sau.
- 4 đầ u vào: c ầ n 4 cáp phido à 4 cáp nh ảy để đấ u n ố i (hình a.
- 2 đầ u vào: Ch ỉ c ầ n 2 cáp phi đơ và hai cáp nhảy cho đấ u n ối nhưng phả i có thêm b ộ l ọ c song công (b ộ k ế t h ợ p) g ầ n tr ạ m g ốc để.
- Trong máy thu phân t ậ p không gian, các tín hi ệ u thu t ừ hai anten độ c l ập đượ c k ế t h ợ p v ới nhau để đượ c m ộ t tín hi ệ u t ốt hơn.
- Tồ n t ại hai sơ đồ k ế t h ợ p tín hi ệ u thu.
- Trong sơ đồ a, chuy ể n m ạch đượ c th ự c hi ệ n gi ữ a hai tín hi ệu thu đế n t ừ hai anten để ch ọ n tín hi ệ u thu t ố t nh ấ t d ự a trên t ỷ s ố tín hi ệ u trên t ạ p âm c ủ a các nhánh thu này.
- Sơ đồ này cho độ l ợ i phân t ậ p t ừ 3 đế n 4dB  Trong sơ đồ b, c ả hai tín hi ệu thu đế n t ừ hai anten được đánh trọ ng s ố (khu ếch đạ i) theo t ỷ s ố tín hi ệ u trên t ạp âm tương ứ ng c ủ a t ừng nhánh, sau đó, đượ c k ế t h ợ p đồng pha như nhau để đượ c t ỷ s ố tín hi ệ u trên t ạ p âm l ớ n nh ất.
- Câu 43: Các c ấ u trúc h ệ th ố ng anten phân t ậ p không gian  Để gi ả m b ớ t s ố lượ ng anten cho phân t ậ p thu, các bi ệ n pháp phân t ậ p không gian sau đây đưuọ c s ử d ụ ng.
- S ử d ụ ng b ộ l ọc song công để phân chia tín hi ệ u phát thu t ừ m ộ t anten (hình a.
- Dùng b ộ chia tín hi ệ u thu để phân ph ố i tín hi ệ u thu t ừ m ột anten đế n nhi ề u máy thu (hình b.
- Các sơ đồ này cho phép gi ả m s ố anten t ừ 9 xu ống 6, nhưng không cho phép giả m kho ả ng cách gi ữ a hai anten phân t ậ p Câu 44: Tính toán cách ly yêu c ầ u gi ữ a 2 anten A và B khi phát x ạ nhi ễ u gi ả t ừ m ộ t anten vào anten th ứ hai b ằ ng -40dBm, th ừ a s ố gi ả m c ấ p t ạ p âm Dleak=0.5dB, h ệ s ố t ạ p âm máy thu NF=6dB (tính t ạ p âm nhi ệ t máy thu Nt=10lg(kTNFB) v ớ i B=3.84MHx, s ử d ụng phƣơng trình 9.12 để tính công su ấ t t ạ p âm rò cho phép Nleak [dB], tr ừ nhi ễ u gi ả cho t ạ p âm rò.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt