« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của đòn bẩy đến đầu tư của công ty ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết tại Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY ĐẾN ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG.
- Đầu tư ...9.
- Mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư ...12.
- Mức tăng trưởng doanh thu của công ty ...25.
- Dựa trên dữ liệu bảng nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng cao ...36.
- Dựa trên dữ liệu bảng nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng thấp ...38.
- Kết quả hồi quy tác động của đòn bẩy đến đầu tư nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng cao ...36 Bảng 4.5.
- Kết quả hồi quy tác động của đòn bẩy đến đầu tư nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng thấp ...38 Bảng 4.6.
- Bài viết này nghiên cứu về tác động của đòn bẩy đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết ở thị trường Việt Nam.
- Dựa vào kết quả nghiên cứu nhà quản trị có những quyết định đúng đắn làm gia tăng giá trị công ty..
- Ngoài ra tác giả còn dự đoán rằng đòn bẩy có tác động nghịch chiều với giá trị thị trường của các quyết định đầu tư của công ty..
- Nghiên cứu về cấu trúc nợ và cơ cấu đáo hạn nợ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của công ty là vấn đề cơ bản trong tài chính doanh nghiệp.
- Từ những thực tiễn trên nên luận văn quyết định chọn đề tài nghiên cứu về Tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định của các công ty trong ngành F&B..
- (1) Đòn bẩy có tác động đến quyết định đầu tư của các công ty trong ngành F&B hay không?.
- (2) Đòn bẩy tác động đến quyết định đầu tư có phụ thuộc vào mức độ tăng trưởng công ty trong ngành F&B không?.
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư như thế nào đối với các công ty trong ngành thực phẩm và đồ uống niêm yết ở Việt Nam..
- Còn về mặt nội dung, phạm vi luận văn nghiên cứu về tác động đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư, bao gồm kiểm định nhóm công ty trong ngành F&B có tiềm năng tăng.
- Chương 3 đưa ra giả thuyết nghiên cứu, trình bày phương pháp thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu bằng phần mềm STATA, từ đó đề xuất mô hình hồi quy phù hợp thể hiện tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của công ty..
- Đầu tư.
- Bài luận văn này chỉ đứng dưới góc độ đòn bẩy tài chính để xem xét các quyết định đầu tư của công ty..
- 2.1.3 Mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư.
- Ngoài ra, lý thuyết về đầu tư dưới mức và đầu tư vượt mức có thể giải thích thêm về tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư của công ty.
- Cụ thể, Mehmet Umutlu (2010) nghiên cứu tác động của đòn bẩy đến quyết định đầu tư của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Istanbul ở Thổ Nhĩ Kỳ, là 1 trong những thị trường kinh tế mới nổi.
- Thứ hai, tác giả thấy rằng đòn bẩy có tác động tiêu cực mạnh hơn đối với các quyết định đầu tư của công ty đối.
- Đầu tiên, tác giả đặt ra câu hỏi nghiên cứu là liệu rằng các quyết định đầu tư của nhà quản trị công ty có phụ thuộc vào đòn bẩy của công ty hay không.
- K (2011) phân tích tác động đồn bẩy đến quyết định đầu tư của các công ty dược phẩm Ấn Độ trong giai đoạn 1998 đến 2009.
- Nghiên cứu dựa trên mô hình ước lượng với 5 biến phụ thuộc gồm đòn bẩy tài chính (LEV), dòng tiền công ty trên tài sản cố định (CF/K), cơ hội tăng trưởng công ty (TOBIN’S Q), tăng trưởng doanh thu (SALE), tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA), thanh khoản (LIQ).
- Tác giả cho rằng đối với công ty có tăng trưởng cao thì yếu tố đòn bẩy và đầu tư có tác động thuận chiều với nhau..
- Thông qua thực nghiệm, dựa trên mô hình ước lượng của bài nghiên cứu Aivazian (2005), Võ Xuân Vinh cho rằng đòn bẩy tài chính có tác động tiêu cực càng mạnh đến quyết định đầu tư khi mà cơ hội tăng trưởng của công ty đó càng lớn.
- Hay ngay cả khi nghiên cứu gần đây nhất của Naeemullah Khan (2015) cũng đề cập đến tác động trái ngược của đòn bẩy đến quyết định đầu tư của các công ty được liệt kê ở Pakistan..
- Bài nghiên cứu nghiên cứu về tác động của đòn bẩy tài chính đến quyết định đầu tư.
- Việc đưa ra quyết định đầu tư liệu có phụ thuộc vào cơ cấu vốn công ty..
- Giả thuyết 2 là đòn bẩy tài chính tỷ lệ thuận với quyết định đầu tư của nhóm công ty có tiềm năng tăng trưởng cao.
- Giả thuyết 3 đòn bẩy tài chính tỷ lệ nghịch với quyết định đầu tư của nhóm công ty có tiềm năng tăng trưởng thấp.
- Các nghiên cứu trước đây đều cho thấy mối quan hệ nghịch chiều của quyết định đầu tư với đòn bẩy tài chính khi mà công ty có cơ hội tăng trưởng và tiềm năng thấp hơn.
- Luận văn kỳ vọng với giả thuyết đặt ra đối với nhóm công ty có tiềm năng tăng trưởng thấp thì các nhà quản trị nên cẩn thận hơn khi đưa ra các quyết định đầu tư mà sử dụng đòn bẩy tài chính..
- 𝑰𝑵𝑽 𝒊,𝒕 là biến phụ thuộc vào chính sách đầu tư của công ty i đến thời điểm t , 𝐼𝑁𝑉 𝑖,𝑡 = 𝐼 𝑖,𝑡.
- 𝑰 𝒊,𝒕 là khoản đầu tư thuần của công ty i tại thời điểm t..
- 𝑲 𝒊,𝒕−𝟏 là giá trị TSCĐ thuần của công ty i đến thời điểm t-1..
- 𝑳𝒆𝒗𝒆𝒓𝒂𝒈𝒆 𝒊,𝒕−𝟏 là đại diện cho đòn bẩy của công ty i tại thời điểm t-1..
- 𝑸 𝒊,𝒕−𝟏 là Tobin’s Q – đo lường cơ hội tăng trưởng của công ty i tại thời điểm t-1..
- 𝑪𝑭 𝒊,𝒕 là dòng tiền nội bộ của công ty i tại thời điểm t..
- 𝑺𝒂𝒍𝒆 𝒊,𝒕−𝟏 là doanh thu thuần của công ty i tại thời điểm t-1..
- Đầu tư thuần (INV).
- trong việc ra các quyết định tài chính của nhà quản trị công ty.
- Đây là chỉ tiêu nhằm đo lường tiềm năng tăng trưởng của các công ty nghiên cứu.
- Mức tăng trưởng doanh thu của công ty.
- Phân nhóm theo tiềm năng tăng trưởng công ty bằng phương pháp trung vị..
- Kết quả hồi quy tác động của đòn bẩy đến đầu tư.
- Dựa trên dữ liệu bảng nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng cao.
- Giả thuyết H0: mô hình Pooled OLS là mô hình hồi quy dữ liệu nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng cao phù hợp..
- Giả thuyết H1: mô hình FEM là mô hình hồi quy dữ liệu nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng cao phù hợp..
- Kết quả hồi quy tác động của đòn bẩy đến đầu tư nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng cao.
- Giả thuyết H0: mô hình REM là mô hình hồi quy dữ liệu nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng cao phù hợp..
- Tiếp theo, luận văn kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trên mô hình hồi quy REM của nhóm công ty có tiềm năng tăng trưởng thấp.
- Kết quả VIF trung bình nhóm công ty có tiềm năng tăng trưởng cao là 4.42 <.
- Dựa trên dữ liệu bảng nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng thấp.
- Kết quả hồi quy tác động của đòn bẩy đến đầu tư nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng thấp.
- Giả thuyết H0: mô hình Pooled OLS là mô hình hồi quy dữ liệu nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng thấp phù hợp..
- Giả thuyết H1: mô hình FEM là mô hình hồi quy dữ liệu nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng thấp phù hợp..
- Giả thuyết H0: mô hình REM là mô hình hồi quy dữ liệu nhóm công ty tiềm năng tăng trưởng thấp phù hợp..
- Kết quả VIF trung bình nhóm công ty có tiềm năng tăng trưởng thấp là 3.79 <.
- Đòn bẩy tài chính có tác động thuận chiều đến đầu tư thuần của công ty toàn ngành F&B.
- Đòn bẩy tài chính có tác động thuận chiều đến đầu tư thuần của công ty có tiềm năng tăng trưởng cao.
- Công ty càng sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính thì càng đầu tư nhiều vào dự án có hạng mục tài sản cố định.
- Đòn bẩy tài chính có tác động nghịch chiều đến đầu tư thuần đối với nhóm công ty có tiềm năng tăng trưởng thấp.
- Khi đầu tư nhiều vào dự án có hạng mục tài sản cố định, công ty càng ít sử dụng đòn bẩy tài chính.
- Mối quan hệ tăng trưởng công ty với đầu tư có thể hiện qua hệ số 0.2572 đơn vị..
- Nhìn chung, nghiên cứu Aivazian (2005) thì cho rằng đòn bẩy có tác động nghịch chiều với quyết định đầu tư đối với các công ty niêm yết ở Canada, tác động đó còn mạnh mẽ đối với các công ty có tiềm năng tăng trưởng thấp.
- Mối quan hệ giữa sử dụng đòn bẩy tài chính và quyết định đầu tư.
- 12 Phụ lục 12 Mô hình hồi quy hiệu ứng cố định dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- 13 Phụ lục 13 Mô hình hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- 14 Phụ lục 14 Kiểm định Breuch – Pagan mô hình hồi quy dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn phù hợp.
- 15 Phụ lục 15 Kiểm định Hausman mô hình hồi quy dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn phù hợp.
- 16 Phụ lục 16 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- 17 Phụ lục 17 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- 18 Phụ lục 18 Kiểm định hiện tượng tự tương quan dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- 19 Phụ lục 19 Mô hình hồi quy pooled OLS dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- 20 Phụ lục 20 Mô hình hồi quy hiệu ứng cố định dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- 21 Phụ lục 21 Mô hình hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- 22 Phụ lục 22 Kiểm định Breuch – Pagan mô hình hồi quy dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ phù hợp.
- 23 Phụ lục 23 Kiểm định Hausman mô hình hồi quy dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ phù hợp.
- 24 Phụ lục 24 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- 25 Phụ lục 25 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- Mô hình hồi quy pooled OLS dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- Mô hình hồi quy hiệu ứng cố định dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- Mô hình hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- Kiểm định Breuch – Pagan mô hình hồi quy dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn phù hợp.
- Kiểm định Hausman mô hình hồi quy dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn phù hợp.
- Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- Kiểm định hiện tượng tự tương quan dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q lớn.
- Mô hình hồi quy pooled OLS dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- Mô hình hồi quy hiệu ứng cố định dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- Mô hình hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- Kiểm định Breuch – Pagan mô hình hồi quy dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ phù hợp.
- Kiểm định Hausman mô hình hồi quy dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ phù hợp.
- Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ.
- Kiểm định hiện tượng tự tương quan dữ liệu nhóm các công ty Tobin’s Q nhỏ

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt