« Home « Kết quả tìm kiếm

Điện năng-Công suất điện- Định luật Jun-Len-xơ (VL-11)


Tóm tắt Xem thử

- ĐIỆN NĂNG – CÔNG SUẤT ĐIỆN.
- CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
- ĐN: Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó..
- Công của dòng điện chạy qua đoạn mạch cũng chính là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ..
- CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của dòng điện .
- Nó có trị số bằng công của dòng điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
- Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó..
- ĐL : Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
- IV.CÔNG CỦA NGUỒN ĐIỆN.
- Công của nguồn điện cũng là công của dòng điện chạy trong toàn mạch – đó cũng là điện năng tiêu thụ trong toàn mạch..
- CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN.
- Công suất của nguồn điện đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn điện và được xác định bằng công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- công suất nguồn bằng công suất tiêu thụ điện năng toàn mạch..
- CÔNG SUẤT CỦA DỤNG CỤ TIÊU THỤ ĐIỆN { dụng cụ tỏa nhiệt –máy thu điện.
- Điện năng tiêu thụ : t R t U R I t I U A.
- Công suất tiêu thụ.
- 2) Máy thu điện.
- Điện năng tiêu thụ : A P  A.
- Suất phản điện máy thu điện.
- Hiệu điện thế máy thu điện : U.
- Công suất tiêu thụ của máy thu điện : I I r U I t.
- Công suất có ích của máy thu điện..
- Hiệu suất của máy thu điện.
- Coi điện trở không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu đèn, không thay đổi theo nhiệt độ.
- Nếu đèn sáng bình thường : I thực = I đm U thực = U đm P thực = P đm.
- I đm đèn sáng yếu hơn bình thường..
- I đm đèn sáng mạnh hơn bình thường.
- Câu 1: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong thời gian 1 giờ , biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 6V ? ĐS: A=21600J .
- P=6W Câu 2: Trên nhãn ấm điện có ghi (220V-1000W) cho biết ý nghĩa số ghi trên.Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25 0 C .
- Tính thời gian đun sôi nước , biết hiệu suất ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 41900J/(kg.K) ĐS: t =698s Câu 3: Một nguồn điện có suất điện động 12V khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A .
- Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút và tính công suất của nguồn điện đó ? ĐS: A Ng =8640J .
- Câu 4: Đặt vào hai đầu điện trở R=15  một hiệu điện thế U=6V .Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở này và tính nhiệt lượng tỏa ra bên ngoài trong thời gian 1 giờ ? ĐS: P=2,4W .
- Q=8640J Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động.
- 12 V và điện trở trong r=2  được mắc với một mạch ngoài sao cho cường độ dòng điện qua nguồn bằng I=2A.
- Tính công của lực lạ và nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian t  30 phút và tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong thời gian này.
- W= A- Q = 28800J Câu 6: Để bóng đèn loại (120V-60W) sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở phụ R.
- Tính R ? ĐS: 200  Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ bên .
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch không đổi U AB = 9V , R 1 =2.
- Hỏi muốn cho đèn sáng bình thường thì giá trị R 2 bằng bao nhiêu.
- Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên với U=9V , R 1 = 1,5.
- Biết hiệu điện thế hai đầu R 2 =6V .
- Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R 2 trong thời gian 2 phút.
- Câu 9: Có hai điện trở R 1 , R 2 mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V.
- Khi R 1 , R 2 mắc nối tiếp thì công suất của mạch là 4W .
- Khi R 1 , R 2 mắc song song thì công suất mạch là 18W.
- Câu 10: Hai bóng đèn ghi Đ 1 (6V-3W) và đèn Đ 2 (6V- 4,5W) được mắc vào mạng điện như hình vẽ .
- Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi.
- a) Biết ban đầu biến trở R b ở vị trí sao cho 2 đèn sáng bình thường .
- Tìm điện trở của biến trở lúc này ,trên mạch đâu là đèn Đ 1 ,Đ 2 .
- Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ , nguồn có suất điện động.
- Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường.
- Tính công của nguồn điện trong thời gian 1 giờ.
- Tính hiệu suất của mạch chứa đèn khi đèn sáng bình thường.
- Câu 12: Cho mạch điện như hình vẽ với U=9V, R 1 =1,5.
- biết cường độ dòng điện qua R 3 là 1A .Tính R 3 .
- Tính công suất của đoạn mạch chứa R 1.
- Câu 13: Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R 2 để đun nước .
- Nếu dùng dây R 1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau khoảng thời gian 40 phút , còn nếu dùng dây R 2 thì nước sẽ sôi sau 60 phút .
- Vậy nếu dùng cả hai dây mắc song song thì ấm nước sẽ sôi sau thời gian bao lâu ? ĐS: 24 phút.
- Câu 14: Ba điện trở giống nhau được mắc như hình vẽ .
- Nếu công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là 3W thì công suất toàn mạch bằng bao nhiêu.
- Câu 15: Một mạch điện gồm một điện trở R=1,5  ghép nối tiếp với một biến trở X như hình vẽ .
- Nối mạch điện vào một hiệu điện thế không đổi U=6V.
- Thay đổi R 0 để công suất tỏa nhiệt trên R 0 đạt giá trị cực đại .
- Tìm R 0 và công suất cực đại trên R 0 khi đó.
- P max =6W Câu 16: Một động cơ có điện trở trong r p = 6  được mắc với một bộ acquy có suất điện động.
- Cường độ dòng điện qua động cơ là 2A và công suất tiêu thụ của động cơ là 60W .
- Hãy tính công suất của bộ acquy , Suất phản điện của động cơ , Công suất có ích của động cơ , Hiệu điện thế đặt vào động cơ và hiệu suất của bộ acquy (hiểu theo nghĩa tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của acquy) ĐS: P acquy = 64W .
- Câu 17: Cho mạch điện như hình vẽ , các đèn có cùng điện trở .
- Cho biết công suất tiêu thụ của đèn (4) là 1W.
- Tính công suất tiêu thụ của các đèn còn lại