« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề luyện thi THPTQG môn Hóa học – Mã đề 160308


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1: Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch HCl nhưng không tác dụng với HNO 3 đặc nguội.
- Câu 2: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư) tạo muối Fe(III).
- Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp B.
- Nhỏ dung dịch H 2 SO 4 đặc vào saccarozơ sẽ hoá đen.
- Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng xuất hiện kết tủa trắng bạc.
- Cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH dư rồi đun nóng, thấy dung dịch từ phân lớp trở nên trong suốt.
- Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2.
- Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHCO 3 ở nhiệt độ thường..
- Cho Cr 2 O 3 vào dung dịch KOH loãng..
- Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2.
- Câu 14: Các dung dịch riêng biệt: Na 2 CO 3 , BaCl 2 , MgCl 2 , H 2 SO 4 , NaOH được đánh số ngẫu nhiên .
- Dung dịch .
- Các dung dịch lần lượt là.
- Câu 15: Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:.
- về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X.
- Cho dung dịch CuSO 4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa.
- Số phản ứng thu được kết tủa, đồng thời thấy khí thoát ra là.
- Câu 20: Cho 0,4 mol H 3 PO 4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X.
- Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn.
- Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là.
- (1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl..
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 20,76 gam kết tủa.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 với lượng oxi vừa đủ, thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol 1 : 1.
- (1) Cr không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội..
- (3) Dung dịch hỗn hợp K 2 Cr 2 O 7 và H 2 SO 4 có tính oxi hóa mạnh..
- (4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HCl và Cr tác dụng với Cl 2 đều tạo thành CrCl 2.
- (5) Cr(OH) 3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH..
- Câu 26: Cho 4,06 gam anđehit X, mạch hở tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 .
- Toàn bộ lượng Ag thu được cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc, nóng dư thu được 3,248 lít khí (đktc).
- Mặt khác cho 4,06 gam X tác dụng với H 2 dư (Ni, t o ) thu được m gam chất hữu cơ Y (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, d X/N2 <.
- (c) Cho dung dịch FeSO 4 vào dung dịch K 2 Cr 2 O 7 trong H 2 SO 4 loãng;.
- (e) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl 3 .
- (f) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch FeCl 3.
- Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là.
- Câu 28: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol.
- Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH – như sau:.
- (2) Không thể làm mất tính cứng toàn phần của nước bằng dung dịch Na 2 CO 3.
- (4) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na 3 PO 4 .
- (5) Không thể dùng dung dịch HCl để làm mất tính cứng tạm thời của nước..
- (7) Hợp kim Ag–Au bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch HCl..
- Câu 30: Thủy phân hoàn toàn chất béo X sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic.
- Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO 2 .
- Đem hòa tan các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch Ba(OH) 2 có dư thì không thấy chất khí tạo ra và cuối cùng còn lại 15,68 gam chất rắn.
- Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15.
- Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ..
- Câu 34: Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối M(HCO 3 ) 2 và RHCO 3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí.
- Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH) 2 0,5M và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O 2 , thu được 0,93 mol CO 2 và 0,8 mol H 2 O.
- Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối..
- Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O và N 2 .
- Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối.
- Câu 37: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa m gam muối M(NO 3 ) n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 43,616 gam và tại catot thoát ra kim loại M.
- Nếu điện phân với thời gian 1,5t, khối lượng dung dịch giảm 50,337 gam và tại catot thấy thoát ra 1,5792 lít khí (đktc).
- Đun nóng hết 0,3 mol Q trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120 gam chất rắn khan T.
- Đốt cháy hết T, thu được 71,76 gam K 2 CO 3 .
- Hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần 832,2 gam dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 13,6.
- Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 7,168 lít hỗn hợp khí (đktc) (sản phẩm khử duy nhất là NO) và dung dịch Y.
- Cô cạn dung dịch Y thu được 212,68 gam muối khan.
- Đun nóng 0,25 mol M với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối.
- Đốt cháy hết muối trong Z cần 24,64 lít (đktc) O 2 , thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 49,2 gam