« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- Kênh tỷ giá hối đoái.
- Mô hình nghiên cứu.
- Mô hình VAR cơ bản.
- Các mô hình mở rộng.
- Kết quả mô hình VAR cơ bản.
- Kết quả mô hình VAR mở rộng.
- CSTT: Chính sách tiền tệ..
- VAR: Mô hình véc tơ tự hồi quy..
- Bảng 4.2: Kiểm định nghiệm đơn vị theo tiêu chuẩn PP Bảng 4.3 : Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR cơ bản.
- Bảng 4.4: kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR cơ bản..
- Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR cơ bản Bảng 4.6: kết quả phân tích phương sai D(CPI) mô hình VAR cơ bản Bảng 4.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh lãi suất..
- Bảng 4.8: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh lãi suất..
- Bảng 4.12: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh TGHĐ..
- Bảng 4.17: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh tín dụng Bảng 4.18: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh tín dụng..
- Bảng 4.19: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh tín dụng Bảng 4.20: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh giá chứng khoán..
- Bảng 4.21: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh giá chứng khoán..
- Bảng 4.22: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh giá chứng khoán..
- Bảng 4.23: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh giá chứng khoán..
- Hình 4.1: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR cơ bản (AR Roots).
- Hình 4.4: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh lãi suất (AR Roots)..
- Hình 4.5: Hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh lãi suất.
- Hình 4.10: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh giá chứng khoán (AR Roots)..
- Hình 4.11:Hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh giá chứng khoán.
- Từ khóa: chính sách tiền tệ, cơ chế truyền dẫn, lạm phát, mô hình tự hồi quy véc tơ..
- Kết quả.
- Bằng cách sử dụng phương pháp mô hình VAR, tác giả đo lường tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế có tính đến các cú sốc bên ngoài nền kinh tế.
- Khi thêm lãi suất thực vào mô hình cơ bản để kiểm định tác động của kênh lãi suất, kết quả cho thấy cung tiền vẫn tác động có ý nghĩa đến sản lượng và mức giá.
- Cú sốc cung tiền trong mô hình kênh truyền dẫn giá chứng khoán không có ý nghĩa thống kê đối với lạm phát..
- Rokon Bhuiyan (2012) nghiên cứu truyền dẫn chính sách tiền tệ ở nền kinh tế mở Canada tiếp cận theo mô hình BSVAR.
- Muhammad Naveed Tahir (2012) phân tích thực nghiệm tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Brazil, Chile, và Hàn Quốc bằng phương pháp mô hình SVAR.
- Bằng cách sử dụng phương pháp mô hình véc tơ tự hồi quy (VAR) để đánh giá tác động của những chính sách tiền tệ thắt chặt không mong đợi lên nền kinh tế.
- Morsink và Bayoumi (2001) sử dụng mô hình VAR với dự liệu quý đã được điều chỉnh tính mùa từ quý 1 năm 1980 đến quý 3 năm 1998, với độ trễ 2 quý để phân tích tác động của cú sốc chính sách tiền tệ đến nền kinh tế Nhật Bản.
- Bên cạnh mô hình VAR cơ bản, bài nghiên cứu này còn chạy các mô hình mở rộng cho các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ như: kênh lãi suất, tín dụng ngân hàng và tỷ giá hối đoái.
- Rina Bhattacharya (2013) phân tích các nhân tố tác động đến lạm phát và cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam bằng cách sử dụng phân tích VAR cho một mô hình duy nhất.
- Mô hình nghiên cứu 3.2.1.
- Với mục tiêu là đo lường tầm quan trọng của các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ đến nền kinh tế tại Việt Nam, luận văn cũng sử dụng mô hình VAR cho việc phân tích.
- Mô hình VAR cơ bản bao gồm 3 biến nội sinh như sau:.
- Để phân tích các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ khác nhau, luận văn mở rộng mô hình cơ bản bởi các biến đại diện cho các kênh truyền dẫn lãi suất, tỷ giá hối đoái, tín dụng và giá tài sản..
- Mô hình VAR mở rộng cho kênh truyền dẫn lãi suất có các biến nội sinh được sắp xếp như sau:.
- Để phân tích vai trò của kênh tỷ giá hối đoái, tác giả thêm vào biến tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng (reer) vào mô hình cơ bản.
- Thứ tự các biến nội sinh của mô hình là:.
- Bước 1: Kiểm định nghiệm đơn vị cho dữ liệu đầu vào của mô hình nghiên cứu.
- Bước 2: Lựa chọn độ trễ thích hợp cho các mô hình VAR.
- Bước 6: Phân tách phương sai cho mô hình VAR cơ bản và các mô hình VAR mở rộng..
- Trong phần này, luận văn trình bày kết quả phân tích VAR cho mô hình cơ bản.
- Độ trễ tối ưu cho mô hình là 4 quý..
- Bảng 4.3 : Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR cơ bản.
- điều này chứng tỏ mô hình VAR là ổn định..
- Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR cơ bản Biến.
- Bảng 4.6: kết quả phân tích phương sai D(CPI) mô hình VAR cơ bản Biến.
- Kết quả mô hình VAR mở rộng 4.3.1.
- Thứ tự các biến nội sinh của mô hình VAR là.
- Bảng 4.7: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh lãi su t.
- Hình 4.4: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh lãi su t (AR Roots) Hàm phản ứng đẩy cho thấy một cú sốc gia tăng trong lãi suất cho vay thực làm giảm sản lượng từ quý 3 đến quý 10.
- Đối với lạm phát, cú sốc cung tiền tăng làm lạm phát gia tăng sau 4 quý cho đến quý 7, kết quả này tương tự như mô hình cơ bản.
- Hình 4.5: Hàm phản ứng đ y của mô hình VAR kênh lãi su t..
- Bảng 4.8: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh lãi su t.
- tăng trưởng GDP sau 7 quý, tác động lớn hơn so với mô hình cơ bản.
- biến động trong lạm phát (sau 9 quý), nhỏ hơn so với mô hình cơ bản.
- Bảng 4.9: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh lãi su t Biến.
- Bảng 4.10: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh lãi su t Biến.
- Để phân tích tác động của kênh tỷ giá hối đoái, tác giả thêm tỷ giá hối đoái thực hiệu dụng (reer) vào mô hình cơ bản.
- Thứ tự các biến nội sinh của mô hình là.
- Bảng 4.11 : Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh TGHĐ.
- Hình 4.6: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh TGHĐ (AR Roots).
- Kết quả hàm phản ứng đẩy của mô hình kênh truyền dẫn TGHĐ được trình bày trong Hình 4.7.
- Hình 4.7: Hàm phản ứng đ y của mô hình VAR kênh TGHĐ..
- Bảng 4.12: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh TGHĐ.
- Bảng 4.13: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh TGHĐ Biến.
- Bảng 4.14: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh TGHĐ Biến.
- Bảng 4.15: Kết quả phân tách phương sai D(REER) mô hình VAR kênh TGHĐ Biến.
- Mô hình VAR cũng bao gồm vector các biến ngoại sinh, bao gồm.
- Bảng 4.16: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh tín dụng.
- Hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh tín dụng được trình bày trong hình 4.9.
- Hình 4.9:Hàm phản ứng đ y của mô hình VAR kênh TGHĐ..
- Bảng 4.17: Kết quả kiểm định nhân quả Granger của mô hình VAR kênh tín dụng.
- Bảng 4.18: Kết quả phân tách phương sai D(GDP) mô hình VAR kênh tín dụng..
- Bảng 4.19: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh tín dụng Biến.
- Bảng 4.20: Kết quả lựa chọn độ trễ cho mô hình VAR kênh giá chứng khoán..
- Hình 4.10: Kiểm định sự ổn định của mô hình VAR kênh giá chứng khoán (AR Roots).
- Kết quả hàm phản ứng đẩy của mô hình VAR kênh giá chứng khoán được trình bày trong hình 4.11.
- Hình 4.11:Hàm phản ứng đ y của mô hình VAR kênh giá chứng khoán.
- Bảng 4.23: Kết quả phân tách phương sai D(CPI) mô hình VAR kênh giá chứng khoán.
- Luận văn nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ lên sản lượng và lạm phát tại Việt Nam bằng mô hình véc tơ tự hồi quy.
- Mô hình VAR cơ bản đề xuất rằng, cú sốc trong cung tiền làm lạm phát giảm từ quý 4 đến quý 9.
- ―Tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế Việt Nam‖.
- ―Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam tiếp cận theo mô hình SVAR‖.
- B- KIỂM ĐỊNH ĐỘ TRỄ THÍCH HỢP CHO MÔ HÌNH I- MÔ HÌNH VAR CƠ BẢN.
- II- MÔ HÌNH VAR KÊNH LÃI SUẤT.
- e e NA 1.18e III- MÔ HÌNH VAR KÊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.
- V- MÔ HÌNH VAR KÊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN VAR Lag Order Selection Criteria.
- I- MÔ HÌNH VAR CƠ BẢN.
- III- MÔ HÌNH VAR KÊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.
- IV- MÔ HÌNH VAR KÊNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG.
- V- MÔ HÌNH VAR KÊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests.
- IV- MÔ HÌNH VAR KÊNH TÍN DỤNG.
- V- MÔ HÌNH VAR KÊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN.
- Cholesky Ordering: D(GDP) D(CPI) D(M2) II- MÔ HÌNH VAR KÊNH LÃI SUẤT.
- IV- MÔ HÌNH VAR KÊNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Variance Decomposition of D(GDP):.
- V- MÔ HÌNH VAR KÊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN Variance Decomposition of D(GDP):

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt