« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài Liệu Ôn Thi Học Sinh Giỏi Vòng Tỉnh 2018


Tóm tắt Xem thử

- TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TỈNH 2018-2019Trương Chí ĐạiPhần 1: Ưng Dụng Di Truyền HọcCâu 1: Nêu qui trình tạo nên giống mới?\-Bước 1: Tạo nguồn nguyên liệu di truyền cung cấp cho chọn lọc-Bước 2: Chọn lọc để tạo ra giống mới-Bước 3: Đánh giá chất lượng giống-Bước 4: Đưa ra sản xuất đại tràCâu 2 :Nêu tạo giống bằng cách tạo dòng thuần?-Tạo nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau bằng cách cho tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiềuthế hệ sau đó chọn ra những dòng thuần có kiểu gen mong muốn.-Phương Pháp:-Lai gống để tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau-Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn-Những tổ hợp gen mong muốn sẻ cho giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.Câu 3: Nếu cách tạo giống có ưu thế lai cao?-Tạo dòng thuần (Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết)-Cho các dòng thuần lai với nhau (Lai khác dòng đơn hoặc lai khác dòng kép) sau đó chọn tổ hợp ưu thếlai mong muốn.*Giả thuyết siêu trội:Gỉa thuyết này cho rằng: ở trạng thái dị hhowpj tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượttrội hơn so với bố mẹ.Câu 4: Tạo Giống bằng phương pháp gây đột biến?-Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến-Chọn lọc ra những cá thể có kiểu hình mong muốn- Tạo dòng thuẩn chủngCâu 5: Tạo giống bằng công nghệ tế bào?a)Công nghệ tế bào thực vật- Lai tế bào sinh dưỡng+Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai+ Cho các tế bào trần của hai loài khác nhau vào môi truồng dinh dưỡng thích hợp để chúng dung hợpvới nhau tạo nên tế bào lai+Nuôi cấy tế bào lai vào môi trường dinh dưỡng thích hợp-Nuối cấy hạt phấn noãn sau đó lưỡng bội hóa+Nuôi cấy hạt phấn noãn thành tế bào đơn bội n+Nuôi tế bào trong môi trường dinh dưỡng đặc biệt để tạo thành mô đơn bội+ Xử lí Conxisin để hình thành cây lưỡng bội hoàn chỉnhb) Công nghệ tế bào động vật-Nhân bản vô tính+Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và tách tách tế bào trứng của cá thể khác đã được loại bỏnhân+Chuyển nhân của tế bào cho nhân vào tế bào trứng đã bị tách bỏ nhân+ Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp đẻ phát triến thành phôi+Chuyển phôi vào cá thể cái khác để nuôi phôi-Cấy truyền phôi+Tách phôi thành hai hay nhiều phôi+ Cấy các phôi ấy vào con cái khác để sinh conCâu 5: Tạo giống bằng công nghệ gen?-Khái niệm: CNG là quy trình tạo ra những tế bào hoặc vi sinh vật có gen bị biến đổi hoặc them gen mới- Qui trình:+Tạo AND tái tổ hơp+ Đưa AND tái tổ hợp vào trong tế bào nhận+ Phân Lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp.Phần 2: Di Truyền Học Phân TửCâu 1:So sánh nhân đôi AND của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?-giống nhau:+Điều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn+Điều cần sự hỗ trợ của các loại en zim+Một mạch được tổng hợp lien tục và một mạch được tổng hợp gián đoạn+Mạch mới kéo dài theo chiều 5’-3’+Sự nhân đôi là cơ sở cho sự phân bào và sinh sản của sinh vật-Khác nhau:Tế bào nhân thực Tế bào nhân sơCó nhiều đơn vị tái bản Có một đơn vị tái bảnDiễn ra đồng thờiCó nhiều loại enzim tham gia Có ít loại enzim tham giaDiễn ra ở pha S của kì trung gian là cơ sở cho nhân Xảy ra đồng thời khi tế bào thực hiện trực phânđôi nhiễm sắc thểCó xảy ra sự cố đầu mút Không xảy ra sự cố đầu mútTốc độ lắp ráp nucleotic diễn ra chậm Tốc độ lắp ráp nucleotic nhanh Câu 2: Đột biến gen là gì? Nguyên nhân là gì? -Đột biến gen là những biến đổi lien quan đến một hoặc một số cặp nu -Nguyên nhân: +Do tác nhân vật lí (Tia tử ngoại , tai phóng xạ,sốc nhiệt) +Hóa học : các loại hóa chất ( 5-BU,Acrinin.
- Sinh học: Do một số virut hoặc do rối loạn sinh lí sinh hóa , trong tế bào Câu 3: Tại sao đọt biến gen lại là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa? -Mặc dù đột biến gen xảy ra ở tần số thấp nhưng do cơ thể có rất nhiều gen nên số cá thể mang đột biến gen là đáng kể- Đột biến gen thường ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến dođó đột biến thường được di truyền lại cho thế hệ sau, qua giao phối , tạo ra nhiều biến dị tổ hợp lànguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa-) Đột biến gen là nguyên lieu sơ cấp cho tiên hóaCâu 4: Tại sao đột biến gen gây hại cho thể đột biến nhưng vẫn di truyền qua nhiều thế hệ?-Mặc dù đa số đột biến là có hại nhưng thường là đột biến gen lặn, chỉ biểu hiện ở trạng thái đồnghợp tử,ở trạng thái dị hợp nên không bị loại hoàn toàn ra khỏi quần thể-Một số gen đột biến gây hại nhưng biểu hiện muộn ( sau tuổi sinh sản) nên được di truyền qua thếhệ sau-Một số gen có hại nhưng liên kết chặt với các gen có lợi, chọn lọc tự nhiên duy trì các gen có lợiđồng thời giữ lại các gen có hại.-Một số gen gây hại nhueng tác động đa hiệu , ảnh hưởng đến nhiều tính trạng , trong đó có nhữngtính gây hại nưng củng có những tính trạng có lợi.Câu 5: Trong trường hợp nào đột biến gen không di truyền lại cho thế hệ sau?-Đột biến ở tế bào sinh dưỡng , không đi vào giao tử- Đột biến ở tế bào sinh sản , đi vào giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh do sức sống kémhoặc bị đào thải bởi các yếu tố ngẫu nhiên.- Đột biến gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản thì cũng không di truyền lại cho thế hệ sau- Đột biến xảy ra ở tế bào chất của con đực , tế bào chất của con đựckhông đi vào hợp tử.Câu 6: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?-Phụ thuộc vào loại tác nhân-Phụ thuộc vào cường độ tác nhân-Phụ thuộc vào thời gian sử dụng tác nhân-Phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc genCâu 7: Nêu một số hậu quả của đột biên 5-BU đối với protein?-Cấu trúc protein vẫn không thay đổi nếu đột biến thành bộ ba mới mã hóa cho cùng loại axit amin- Nếu đột biến xuất hiện mã kết thúc thì chuỗi polipeptit sẻ ngắn lại-Nếu đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron sẻ thay đổi chiều dài chuỗi polipeptit -Nếu làm phá hủy trình tự chuỗi poli A thì mARN sẻ bị phân giải , protein sẻ không được tổng hợp Phần ba : Di truyền ở cấp độ tế bào Câu 1: Nêu ý nghĩa của các hiện tượng sau -NST đóng xoắn cực đại trước khi bước vào kì giữa và tháo xoắn trước khi vào kì cuối? -Màng nhân biến mất ở kì đầu và xuất hiện ở kì cuối.
- Vào kì sau, NST trượt về hai cực của tế bào vì vậy đóng xoắn cực đại vào kì giữa giúp cho NST không bị đứt gãy khi tiến về hại hai cực của tế bào Vào kì cuối , Tháo xoắn cực đại là để enzim bám vào thực hiện nhân đôi AND để tiến hành phiên mã +Sự biến mất của màng nhân là để giải phóng NST để thoi vô sắc bám vào thực hiện phân chia NST Sự xuất hiện của màng nhân để bảo vệ NST khỏi các tác nhân của môi trường Câu 2: Thời điểm hợp lí nhất của các pha trong kì trung gian thời điểm dung tác nhân gây đột biến gen và đột biến đa bội? -Tác động vòa pha S để gây đột biến gen vì pha này diễn ra quá trình nhân đôi AND -Tác động ở pha G2 vì pha này xảy ra quá trình tổng hợp vi ống để hình thành thoi phân bào Câu 3 Nêu ý nghĩa của điểm chốt trong hình dưới đây:-Điểm chốt G1: kiểm tra đã hoàn tất pha G1, phát động sự nhân đôi AND và nhân đôi NST- Điểm chốt G2: kiểm tra sự chính xác hoàn tất quá trình nhân đôi AND và nhân đôi NST , Phát động sựđóng xoắn và hình thành hệ thống vi ống cho thoi phân bào- Điểm chốt M: Kiểm tra hoàn tất quá trình tan rã màng nhân , tạo thoi phân bào , gắn vào tơ vô sắc .Giúp tế bào chuyển từ kì giữa sang kì sauCâu 4: Thời gian của kì trung gian ở các tế bào sau có gì khác nhau ( Tế bào vi khuẩn , tế bào hồng cầu,tế bào hợp tử, tế bào thần kinh?-Tế bào vi khuẩn : thời gian kì trung gian của tế bào thường rất ngắn , không phân chia thành các phanhư tế bào nhân thực, Nguyên nhân vì vi khuẩn phân bào trực phân , không cần tơ phân bào.
- cấu tạo tếbào đơn giản , tốc độ tổng hợp các chất diễn ra nhanh-Tế bào hồng cầu: không có kì trung gian do tế bào hồng cầu không có nhân nên không có có khả năngphân chia- Tế bào hợp tử: kì trung gian rất ngắn do pha G1 thường rất ngắn ( phân chia nhanh chủ yếu là phânchia nhân)- Tế bào gan:kì trung gian rất dài vì chu kì rất dài thường rất ít phân chia nên thường dừng lại ở pha G0tế bào chỉ phân chia khi có ngoại bào tác động đến- Tế bào thần kinh: kì trung gian kéo dài suốt đời sống cá thể hoặc không có kì trung gian.Câu 5: Nêu mguyeen nhân dẫn đến sự đa dạng di truyền trong giảm phân?-sự trao đổi chéo của các cromatic không chị em của cặp tương đồng ở kì đầu 1.- Sự phân li độc lập của các NST của các cặptương đồng khác nhau về các cực của tế bào- Sự phân li độc lập của các chromatic chị em của các cặp khác nhau ở kì sau 2.Câu 6: Nêu tóm tắt nội dung từng chủ yếu của từng pa G1,G2,S,M?-Pha G1: tế bào tang kích thước do tang tổng hợp các chất , tổng hợp mArn ,….-Pha S: Tổng hợp AND và protein histon , hình thành nên NST mới-Pha G2:tổng hợp tơ vô sắc ( sợi siêu vi ống siêu vi)để chuẩn bị cho phân bàoPha M : bước vào thời kì phân bào

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt