- Xem mạch hình 1.1a. - Mạch cơ bản như hình 1.8a. - Dạng sóng ở 2 cuộn thứ cấp như hình 1.8b. - Ở bán kỳ âm, diode D 2 phân cực thuận và dẫn ñiện trong lúc diode D 1 phân cực nghịch nên xem như hở mạch (Hình 1.10). - Dạng sóng thường trực ở 2 ñầu R L ñược diễn tả ở hình 1.11. - Dùng kiểu mẫu ñiện thế ngưỡng, mạch ñiện ñược vẽ lại như hình 1.13. - Ở bán kỳ âm của nguồn ñiện, D 1 và D 3 phân cực thuận và dẫn ñiện trong lúc D 2 , D 4 phân cực nghịch xem như hở mạch (Hình 1.14). - Hình 1.16 mô tả chi tiết dạng sóng ở 2 ñầu tụ C (tức R L. - Dạng căn bản như hình 1.20. - Bây giờ nếu ta mắc thêm một nguồn ñiện thế một chiều V nối tiếp với diode như hình 1.22b. - Hình 1.24 là ñáp ứng của mạch cắt song song căn bản với các dạng sóng thông dụng (diode lý tưởng). - Thí dụ: ta xác ñịnh v 0 của mạch ñiện hình 1.25 khi v i có dạng tam giác và diode xem như lý tưởng. - Hình 1.26 là dạng và biên ñộ của ngõ ra v0. - Mạch ghim áp căn bản như hình 1.27. - Sinh viên thử xác ñịnh v 0 của mạch ñiện hình 1.29. - Diode zener với ñiện thế ngõ vào v i và tải R L cố ñịnh Mạch căn bản dùng diode zener có dạng như hình 1.30. - Mạch hình 1.30 là 1 mạch ñiều hòa ñiện thế ñơn giản ñể tạo ra ñiện thế không ñổi ở 2 ñầu R L . - Tải R L cố ñịnh, ñiện thế ngõ vào V i thay ñổi Xem lại hình 1.30. - Hình 1.31 mô tả một mạch chỉnh lưu tăng ñôi ñiện thế một bán kỳ. - Dùng kiểu mẫu ñiện thế ngưỡng ñể giải các bài tập từ 1 ñến 8 Bài 1: Xác ñịnh V D , V R và I D trong mạch ñiện hình 1.36. - Bài 2: Xác ñịnh V D2 và I D trong mạch ñiện hình 1.37. - Bài 3: Xác ñịnh V 0 , và I D trong mạch ñiện hình 1.38. - Bài 4: Xác ñịnh I, V 1 , V 2 và V 0 trong mạch hình 1.39. - Bài 5: Xác ñịnh V 0 , V 1 , I D1 và I D2 trong mạch hình 1.40. - Bài 6: Xác ñịnh V 0 trong mạch hình 1.41. - Bài 7: Xác ñịnh I 1 , I 2 , I D2 trong mạch hình 1.42. - Bài 8: Xác ñịnh dòng ñiện I trong mạch hình 1.43. - Bài 9: Dùng kiểu mẫu diode lý tưởng, xác ñịnh V 0 trong 2 mạch hình 1.44a và 1.44b. - Bài 10: Dùng kiểu mẫu ñiện thế ngưỡng, xác ñịnh v 0 trong mạch hình 1.45. - Bài 11: Thiết kế mạch ghip áp có ñặc tính như hình 1.46 và hình 1.47. - Bài 12: Cho mạch ñiện hình 1.48. - Bài 14: Trong mạch ñiện hình 1.50, xác ñịnh khoảng thay ñổi của v i sao cho V L =8V và diode zener hoạt ñộng không qúa công suất.. - Ở BJT NPN và cụ thể ở hình 2.1 ta phải có:. - Dùng ñịnh lý Thevenin biến ñổi thành mạch hình 2.3b. - Thiết kế mạch phân cực có dạng như hình 2.11. - Hình 2.12 là mô hình căn bản của một mạch ñảo (inverter).. - Thí dụ: Xác ñịnh R C và R B của mạch ñiện hình 2.15 nếu I Csat =10mA. - Ta xem hoạt ñộng của BJT trong một chu kỳ của tín hiệu (hình 2.16). - TÍNH KHUẾCH ÐẠI CỦA BJT Xem mạch ñiện hình 2.17. - Hình 2.20 mô tả 2 loại mạch tương ñương này ở 2 dạng ñơn giản và ñầy ñủ. - Hình 2.20. - Mạch cơ bản như hình 2.21 và mạch tương xoay chiều như hình 2.22. - Mạch cơ bản như hình 2.27 và mạch tương ñương xoay chiều như hình 2.28. - Mạch tổng quát như hình 2.31 và mạch tương ñương xoay chiều ñược vẽ ở hình 2.32. - Dạng mạch căn bản như hình 2.33 và mạch tương ñương xoay chiều vẽ ở hình 2.34. - Mạch khuếch ñại cực thu chung cũng có thể ñược phân cực bằng cầu chia ñiện thế như hình 2.36. - Mạch cũng có thể ñược mắc thêm 1 ñiện trở RC như hình 2.37. - Dạng mạch thông dụng và mạch tương ñương xoay chiều như hình 2.38. - Thí dụ ta xem mạch hình 2.39a và mạch tương ñương hình 2.39b. - Xem mạch hình 2.40a với mạch tương ñương 2.40b. - Tổng trở ra: Mạch tính tổng trở ra như hình 2.40c. - Dạng mạch và mạch tương ñương như hình 2.41. - Bài 2: Thiết kế mạch ñảo với thông số như hình 2.44. - Bài 3: Trong mạch ñiện hình 2.45. - Bài 4: Trong mạch ñiện hình 2.46. - Bài 5: Trong mạch ñiện hình 2.47. - Bài 6: Trong mạch ñiện hình 2.48. - Bài 7: Trong mạch ñiện hình 2.49. - Bài 8: Trong mạch ñiện hình 2.50, Hãy xác ñịnh. - 0,15 (kΩ) Từ ñồ thị hình 3.8 ta suy ra:. - Mạch này thông dụng hơn và có dạng như hình 3.13. - Thí dụ ta xác ñịnh V D và V C của mạch hình 3.15.. - Người ta cũng có thể dùng FET như một nguồn dòng ñiện ñể ổn ñịnh phân cực cho BJT như ở hình 3.17. - Thí dụ: Trong mạch ñiện hình 3.18a, chọn I D = 2.5 mA, V D = 12v. - Với tín hiệu nhỏ, mạch tương ñương xoay chiều của FET như hình 3.19a, trong ñó r π là tổng trở vào của FET.. - Do ñó, thực tế người ta có thể bỏ r π trong mạch tương ñương (hình 3.19b).. - Nếu trong mạch thiết kế, R D (ñiện trở nối từ cực thoát lên nguồn) không lớn lắm (vài kΩ), ta có thể bỏ r d trong mạch tương ñương (hình 3.19c).. - Có thể dùng mạch phân cực cố ñịnh (hình 3.20), mạch phân cực tự ñộng (hình 3.21) hoặc mạch phân cực bằng cầu chia ñiện thế (hình 3.22). - Mạch tương ñương xoay chiều vẽ ở hình 3.23.. - Trong ñó R i =R G ở hình 3.20 và 3.21. - R i =R 1 //R 2 ở hình 3.22. - Giả sử ta xem mạch hình 3.24 với mạch tương ñương hình 3.25.. - Người ta có thể dùng mạch phân cực tự ñộng hoặc phân cực bằng cầu chia ñiện thế như hình 3.26 và hình 3.27. - Mạch tương ñương xoay chiều ñược vẽ ở hình 3.28. - R i =R G trong hình 3.26 và R i = R 1 //R 2 trong hình 3.27.. - Common-gate circuit) Mạch căn bản và mạch tương ñương xoay chiều như hình 3.29a và 3.29b.. - Thí dụ: Ta xem mạch hình 3.30a có mạch tương ñương xoay chiều hình 3.30b.. - Thí dụ: Thiết kế mạch khuếch ñại phân cực tự ñộng dùng JFET như hình 3.31 sao cho ñộ lợi ñiện thế bằng 10.. - Bài 1: Xác ñịnh I D , V DS , V D và V S của mạch hình 3.32. - Bài 2: Ở mạch hình 3.33, cho V DS = 8v. - Bài 5: Tính Z i , Z 0 và A V của mạch ñiện hình 3.34. - Bài 6: Xác ñịnh giá trị của R D và R S trong mạch ñiện hình 3.35 khi ñược phân cực ở V GSQ = 1/2V GS(off) và V DSQ = 1/2V DD . - Bài 7: Thiết kế mạch khuếch ñại dùng JFET có dạng như hình 3.36, sao cho ñộ lợi ñiện thế là 8. - Bài 8: Thiết kế mạch khuếch ñại dùng JFET có dạng hình 3.37 sao cho ñộ lợi ñiện thế bằng 5. - Từ hình 4.8, ta thấy tín hiệu v i ñưa vào hệ thống 2 cổng bây giờ là:. - Mạch tương ñương với nội trở nguồn R S và tải R L như hình 4.10.. - Với mạch tương ñương kiểu mẫu r e như hình 4.11 cho mạch phân cực cố ñịnh, ta phân giải và sẽ tìm ñược cùng kết quả.. - Với mạch dùng cầu chia ñiện thế (hình 4.12), tải R L ñược nối ở cực thu.. - Mạch ñiện như hình 4.13. - Dạng mạch như hình 4.14. - Mạch cực thu chung hay mạch emitter-follower với tải R L và nội trở nguồn R S như hình 4.15. - Thí dụ: Cho mạch ñiện hình 4.18. - Mạch căn bản như hình 4.20. - Xem mạch khuếch ñại dùng FET như hình 4.21. - Mạch căn bản như hình 4.21 nhưng không có tụ C S . - Mạch như hình 4.22. - Dạng mạch như hình 4.23. - Bài 1 : Cho mạch ñiện như hình 4.24 a/ Xác ñịnh A VNL , Z i , Z 0. - Bài 2: Cho mạch ñiện hình 4.25. - Bài 3: Cho mạch ñiện hình 4.26
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt