« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án tập làm văn lớp 4 tuần 31 – Soạn bài: Điền vào giấy tờ in sẵn


Tóm tắt Xem thử

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng..
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng..
- Có ý thức khai báo tạm trú, tạm vắng khi đi đến địa phương khác..
- 1 bản phô tô mẫu cỡ to Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng..
- Bản phô tô mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng để cho HS điền vào..
- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy.
- Hoạt động học Hoạt động 1 : KTBC.
- Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật..
- GV nhận xét..
- Hoạt động 2: Điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài tập 1:.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục..
- GV nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em &.
- GV phát phiếu cho từng HS - GV nhận xét.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài tập 2:.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV nhận xét, kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến.
- Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò.
- Bài các em vừa học có nội dung gì?.
- Vì sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng?.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS..
- 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết..
- 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết..
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài &.
- nội dung phiếu.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng”.
- Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến.
- TIẾT 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I.
- Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật..
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc điểm của con vật..
- Các bộ phận.
- Từ ngữ miêu tả Hai tai.
- Tranh ảnh một số con vật..
- Nhận xét bổ sung..
- Hoạt động 2: Bài mới.
- chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Bài tập 1, 2.
- -GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập -GV dùng phấn đỏ gạch dưới những từ ngữ chỉ tên các bộ phận của con ngựa được miêu tả.
- dùng phấn vàng gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó..
- -GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi bộ phận..
- Hoạt động 3: Viết đoạn văn miêu tả từng bộ phận của con vật.
- Bài tập 3.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - GV treo ảnh một số con vật.
- Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như ở BT2..
- GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay nhận xét một số bài thể hiện sự quan sát các bộ phận của con vật (BT3)..
- Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Khi miêu tả con vật cần chú ý điều gì.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật..
- Nhận xét.
- 2 - HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2.
- -HS đọc kĩ đoạn Con ngựa, phát hiện cách tả của tác giả có gì đáng chú ý.
- -Cả lớp cùng nhận xét..
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận..
- -Một vài HS phát biểu mình chọn con vật nào, tả bộ phận nào của con vật..
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.