« Home « Kết quả tìm kiếm

Vai trò sinh thái của họ sao dầu (Dipterocarpaceae) trong kiểu rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới ở Tân Phú Đồng Nai


Tóm tắt Xem thử

- VAI TRÒ SINH THÁI CỦA HỌ SAO DẦU (Dipterocarpaceae) TRONG KIỂU RỪNG KÍN THƯỜNG XANH ẨM NHIỆT ĐỚI Ở TÂN PHÚ ĐỒNG NAI.
- Số họ ưu thế và đồng ưu thế từ 4 loài đến 7 loài.
- Họ Sao Dầu đóng vai trò ưu thế sinh thái trong tất cả các QXTV với chỉ số IVI biến động từ 37,4% đến 59,5%.
- trong khi họ ưu thế và đồng ưu thế giữa 5 kiểu QXTV tương đối thấp từ 36,4% đến 61,5%.
- Kết cấu loài cây gỗ của những QXTV có sự khác nhau rõ ràng, số loài ưu thế và đồng ưu thế từ 4 loài đến 7 loài.
- Dầu song nàng, Dầu con rái, Sao đen, Sến mủ và Vên vên là những loài ưu thế trong 5 kiểu QXTV với chỉ số IVI từ 26,3% đến 33,0%.
- Hệ số tương đồng về loài cây gỗ thấp từ 42,1% đến 63,0%, trong khi loài ưu thế và đồng ưu thế giữa những QXTV rất thấp từ 18,2% đến 57,1%..
- Trong đó, kết cấu họ và loài cây gỗ là yếu tố quan trọng đánh giá mức độ ưu thế và đồng ưu thế của họ và loài cây gỗ trong những kiểu QXTV.
- Tuy nhiên, nghiên cứu vai trò sinh thái của những QXTV ưu thế họ Sao Dầu còn rất hạn chế, chưa đầy đủ cơ sở khoa học.
- (2) Trong họ Sao Dầu những loài.
- Tên của những kiểu QXTV được xác định theo họ, loài ưu thế và đồng ưu thế.
- Họ và loài thực vật ưu thế là họ và loài có chỉ số IVI cao.
- nhất, những họ và loài đồng ưu thế (IVI ≥ 3,7%) có chỉ số IVI nhỏ hơn chỉ số IVI của họ và loài ưu thế.
- Vai trò sinh thái của họ Sao Dầu trong những QXTV thuộc Rkx.
- Vai trò sinh thái họ Sao Dầu trong kiểu QXTV họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa Tổng số 29 họ cây gỗ xuất hiện trong kiểu QXTV.
- trong đó, 6 họ là ưu thế và đồng ưu thế (IVI = 71,9.
- họ Sao Dầu đóng vai trò ưu thế (IVI = 44,5.
- Mật độ, tiết diện ngang, trữ lượng họ Sao dầu đều chiếm ưu thế lần lượt là cây/ha m 2 /ha), và m 3 /ha) (Bảng 1)..
- Kết cấu họ của QXTV họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa.
- 1 Sao Dầu .
- Vai trò sinh thái họ Sao Dầu trong kiểu QXTV họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.
- 7 họ ưu thế và đồng ưu thế (IVI = 68,0.
- họ Sao Dầu đóng vai trò ưu thế (IVI = 37,4.
- Kết cấu họ của QXTV họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.
- Vai trò sinh thái họ Sao Dầu trong kiểu QXTV họ Sao Dầu – họ Sim – họ Cám.
- 6 họ ưu thế và đồng ưu thế (IVI = 85,4.
- trong đó họ Sao Dầu đóng vai trò ưu.
- Kết cấu họ của QXTV họ Sao Dầu – họ Sim – họ Cám.
- Vai trò sinh thái họ Sao Dầu trong kiểu QXTV họ Sao Dầu - họ Cám – họ Bồ hòn.
- 4 họ ưu thế và đồng ưu thế (IVI = 73,5.
- họ Sao Dầu đóng vai trò ưu thế (IVI = 46,9.
- Kết cấu họ của QXTV họ Sao Dầu – họ Cám – họ Bồ hòn.
- Vai trò sinh thái họ Sao Dầu trong kiểu QXTV họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.
- 4 họ ưu thế và đồng ưu thế (IVI = 74,9.
- họ Sao Dầu đóng vai trò ưu thế (IVI = 59,5.
- 3 họ đồng ưu thế (họ Côm, Cầy và họ Sim) (IVI = 15,4.
- Kết cấu họ của QXTV họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.
- nhiều nhất ở QXTV họ Sao Dầu – Cầy – Cỏ roi ngựa (24 họ).
- QXTV họ Sao Dầu - Cám – Bồ hòn (18 họ).
- Hệ số tương đồng về họ ưu thế và đồng ưu thế giữa 5 kiểu QXTV tương đối thấp, dao động từ 36,4% đến 61,5% (Bảng 7).
- Họ Sao Dầu đóng vai trò ưu thế trong 5 kiểu QXTV.
- Mặc dù có sự tương đồng khá cao về họ cây gỗ trong những kiểu QXTV, nhưng họ ưu thế và đồng ưu thế khác nhau rõ rệt..
- Hệ số tương đồng về họ ưu thế và đồng ưu thế trong 5 QXTV.
- Vai trò sinh thái của những loài cây gỗ họ Sao Dầu (Dipterocarpaceae) trong những QXTV thuộc Rkx.
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa.
- Dầu song nàng là loài ưu thế (IVI = 32,6.
- 4 loài đồng ưu thế (IVI = 29.
- Trong kiểu QXTV này, 4 loài họ Sao Dầu (Dầu song nàng, Dầu con rái, Làu táu trắng, Sao đen) đóng góp 33,9% số cá thể (213 cây/ha), 48,0% tiết diện ngang (17,0 m 2 /ha) và 51,5% trữ lượng (170,2.
- những loài họ Sao Dầu phân bố ở tầng vượt tán (tầng A) và tầng ưu thế sinh thái (tầng B).
- Kết cấu loài cây gỗ trong kiểu QXTV họ Sao Dầu – họ Cầy – họ Cỏ roi ngựa.
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.
- Dầu con rái là loài ưu thế (IVI = 26,3.
- 3 loài đồng ưu thế (IVI = 15,2.
- 6 loài họ Sao Dầu.
- Kết cấu loài cây gỗ trong kiểu QXTV họ Sao Dầu – họ Đậu – họ Bồ hòn.
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Sim – họ Cám.
- Sao đen là loài ưu thế (IVI = 33,0.
- đồng ưu thế (IVI = 35,5.
- Mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng trung bình của loài ưu thế lần lượt chiếm 24,8%.
- Trong QXTV này 6 loài họ Sao Dầu.
- Kết cấu loài cây gỗ trong kiểu QXTV họ Sao Dầu – họ Sim – họ Cám.
- Kiểu QXTV với ưu thế họ Sao Dầu - họ Cám - họ Bồ hòn.
- Sến mủ là loài ưu thế (IVI = 29,6.
- 6 loài đồng ưu thế (IVI = 41,3.
- Kiểu QXTV này, có 6 loài họ Sao Dầu (Dầu con rái, Dầu song nàng, Làu táu trắng, Sao đen, Sến mủ, Vên vên) đóng góp 44,3% số cá thể (245 cây/ha), 47,2% tiết diện ngang (10,4 m 2 /ha) và 48,7% trữ lượng (104,6 m 3 /ha).
- các loài họ Sao Dầu phân bố ở tầng vượt tán (tầng A) và tầng ưu thế sinh thái (tầng B).
- Kết cấu loài cây gỗ trong kiểu QXTV Sao Dầu – họ Cám – họ Bồ hòn – họ Cầy Đơn vị tính: 1,0 ha..
- Kiểu quần xã họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.
- Vên vên là loài ưu thế (IVI = 27,4.
- 6 loài đồng ưu thế (IVI.
- Mật độ, tiết diện ngang và trữ lượng trung bình loài ưu thế chiếm tương ứng cây/ha), 28,7%.
- Kết cấu loài cây gỗ trong QXTV họ Sao Dầu – họ Côm – họ Cầy.
- Trong kiểu QXTV này, 5 loài thuộc họ Sao Dầu (Dầu con rái, Dầu song nàng, Làu táu trắng, Sao đen, Vên vên) đóng góp 49,4% số cá thể (271 cây/ha), 62,4% tiết diện ngang (15,3 m 2 /ha) và 66,8% trữ lượng gỗ (170,9 m 3 /ha);.
- các loài họ Sao Dầu phân bố ở tầng vượt tán (tầng A) và ưu thế sinh thái (tầng B).
- gỗ trong những QXTV họ Sao Dầu.
- Những loài ưu thế và đồng ưu thế thay đổi theo kiểu QXTV.
- Kiểu QXTV họ Sao Dầu – Đậu – Bồ hòn có tiết diện.
- ngang và trữ lượng lớn nhất (32,8 m 2 /ha và 354,7 m 3 /ha), thấp nhất là QXTV họ Sao Dầu - Cám – Bồ hòn (22,0 m 2 /ha và 214,6 m 3 /ha)..
- Hệ số tương đồng về loài cây gỗ ưu thế và đồng ưu thế đối với 5 kiểu QXTV Hệ số tương đồng CS.
- Những loài cây gỗ của họ Sao Dầu đóng vai trò ưu thế sinh thái trong 5 kiểu QXTV thuộc Rkx tại khu vực nghiên cứu.
- trong đó 5 loài cây gỗ ưu thế là Dầu song nàng, Dầu con rái, Sao đen, Sến mủ và Vên vên.
- Họ Sao dầu giữ vai trò sinh thái chủ đạo trong kiểu Rkx ở Tân Phú.
- Tuy nhiên, mức độ và vai trò của họ Sao dầu ở 3 khu vực là khác nhau (chỉ số IVI khác nhau)..
- ưu thế ở Tân Phú (3 đến 5 họ) thấp hơn ở Nam Cát Tiên và Bình Châu - Phước Bửu (5-6 họ)..
- Kết quả nghiên cứu vai trò sinh thái họ Sao dầu thông qua kết cấu họ cây gỗ trong kiểu Rkx ở Tân Phú cho thấy sự tương đồng với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn Thêm (1992), Vũ Mạnh (2017), Phan Minh Xuân (2019) đó là họ Sao dầu đóng vai trò ưu thế trong kiểu rừng kín thường xanh nhiệt đới ẩm tại Đồng Nai.
- Tuy nhiên, mức độ ưu thế của họ Sao dầu ở mỗi khu vực nghiên cứu có sự khác nhau (giá trị IVI khác nhau).
- Thông qua chỉ số IVI trong kiểu Rkx cho thấy, có sự tương đồng về vai trò ưu thế sinh thái ở Tân Phú (IVI từ 26,3% đến 33%) và Nam Cát Tiên (22,9% đến 38,3.
- Số loài ưu thế và đồng ưu thế thuộc họ Sao.
- Như vậy, vai trò sinh thái của họ Sao Dầu trong kiểu Rkx ở Tân Phú cao hơn so với Nam Cát Tiên và Bình Châu - Phước Bửu.
- Thông qua cấu trúc thẳng đứng ở những QXTV, vai trò sinh thái còn được thể hiện qua sự chiếm ưu thế của họ Sao Dầu trong thành phần loài cây gỗ ở tầng vượt tán và tầng ưu thế sinh thái.
- Vai trò sinh thái của họ Sao dầu trong kết cấu họ và loài cây gỗ trong kiểu Rkx ở Tân Phú thay đổi theo kiểu QXTV, kết quả này tương đồng với kết quả nghiên cứu ở Nam Cát Tiên (thay đổi theo QXTV) (Vũ Mạnh, 2017), Bình Châu Phước Bửu (Phan Minh Xuân, 2019) (theo trạng thái rừng), ở Tân Phú (Trần Quang Bảo và Lê Hồng Việt, 2019) (theo trạng thái rừng)..
- Sự tương đồng về kết cấu loài cây gỗ ở Tân Phú so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn Thêm (1992), Vũ Mạnh (2017), Phan Minh Xuân (2019), Trần Quang Bảo và Lê Hồng Việt (2019), Lê Thái Hùng và cộng sự (2020) cho thấy sự tương đồng về vai trò ưu thế sinh thái của họ Sao Dầu trong kiểu rừng kín thường xanh nhiệt đới ẩm tại các khu vực nghiên cứu.
- Trong đó, thành phần các loài cây gỗ họ Sao Dầu giữa vai trò ưu thế và đồng ưu thế sinh thái thường bắt gặp là Shorea guiso, Dipterocarpus alatus, Dipterocarpus turbinatus, Anisoptera costata, Dipterocarpus dyeri, Vatica odorata, Dipterocarpus costatus, Shorea roxburghii, Hopea odorata, Dipterocarpus chartaceus, Dipterocapus hasseltii, Hopea pierrei, Parashorea stellata..
- Phân tích kết cấu họ và loài cây gỗ cho thấy họ Sao dầu giữ vai trò sinh thái chủ đạo trong những kiểu QXTV thuộc Rkx ở Tân Phú, Đồng Nai.
- Vai trò sinh thái có thể sẽ ảnh hưởng đến độ tàn che và độ che phủ của QXTV thông qua sự chiếm ưu thế của họ và loài cây gỗ ở tầng vượt tán và tầng ưu thế sinh thái.
- Họ Sao Dầu đóng vai trò ưu thế sinh thái trong 5 kiểu QXTV gồm: (1) QXTV họ Sao Dầu – Cầy – Cỏ roi ngựa, (2).
- Sao Dầu – Đậu – Bồ hòn, (3) Sao Dầu – Sim – Cám, (4) Sao Dầu - Cám – Bồ hòn và (5) QXTV họ Sao Dầu – Côm – Cầy, hệ số tương đồng về họ ưu thế và đồng ưu thế giữa 5 QXTV tương đối thấp.
- Dầu song nàng, Dầu con rái, Sao đen, Sến mủ và Vên vên là những loài ưu thế sinh thái tương ứng với 5 kiểu QXTV.
- Những kiểu QXTV ưu thế họ Sao Dầu thuộc Rkx cần được ưu tiên trong chiến lược quản lý, bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng ở Tân Phú, tỉnh Đồng Nai..
- Đặc điểm lâm học của những quần xã thực vật với ưu thế cây họ Sao Dầu (Dipterocarpaceae) thuộc kiểu rừng kín thường xanh ẩm nhiệt đới ở khu vực Nam Cát Tiên, tỉnh Đồng Nai

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt