« Home « Kết quả tìm kiếm

Tính quy luật của hiện tượng di truyền


Tóm tắt Xem thử

- Các quy luật của Men đen..
- SGK m SGK m ớ ớ i ch i ch ỉ ỉ đ đ ề ề c c ậ ậ p đ p đ ế ế n 2 quy lu n 2 quy lu ậ ậ t Men đen t Men đen.
- QL Phân li..
- QL Phân li độc lập..
- V V ề ề b b ả ả n chấ n ch ấ t c t c ủ ủ a QL Men đen a QL Men đen.
- a) QL phân li: Phân li đồng đều của cặp alen khi giảm phân.
- b) QL phân li độc lập: Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân.
- V ề cá c á ch phá ch ph á t bi t bi ể ể u quy lu u quy lu ậ ậ t t : Dùng thuật ngữ : di truyền học hiện đại để diễn đạt QL Men đen..
- Áp dụng các QL xác suất vào giải các BT di truyền..
- Nhằm giới thiệu cho HS hiểu tỷ lệ phân li KH trong các thí nghiệm lai như thế nào thì được xem là xấp xỉ tỷ lệ lý thuyết.
- Tính QL của hiện tượng di truyền.
- Bài 8: Quy luật Men đen: QL phân li.
- Phương pháp nghiên cứu DTH của Men đen.
- khác nhau bởi 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích KQ F, F1, F2, F3..
- Quy luật phân li.
- Men đen đã làm.
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
- hình thành giao tử..
- Men đen: QL phân li độc lập.
- thuần chủng khác nhau về 2 (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập thì xác suất.
- biểu hiện mỗi KH ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
- Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân phân li độc lập của các cặp alen về giao tử.
- Điều kiện: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó PL ĐL thì có thể dự đoán được kết quả phân li KH ở đời sau..
- Tương tác gen và tác.
- Tương tác gen..
- Tương tác giữa các alen thuộc cùng 1 gen:.
- Tương tác giữa các alen thuộc các gen khác nhau (tương tác giữa các gen không alen): trên cùng 1 NST và trên các NST khác nhau.
- Tương tác gen là sự tác động qua lai giữa các gen trong quá trình hình thành 1 KH.
- Thực chất: Các gen không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên KH.
- A/ Tác động của nhiều gen không alen lên một tính trạng.
- Tương tác bổ sung:.
- Các gen không alen tương tác với nhau cho KH mới..
- F 1 : Hoa đỏ.
- F 2 : 9 Hoa đỏ.
- Giải thích: Màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định - 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập với nhau nhưng.
- không tác động riêng rẽ mà có sự tác động qua lại để xác định màu hoa.
- Tương tác át chế:.
- Khi 1 tính trạng do 2 gen không alen nằm trên 2 NST khác nhau cùng quy định thì kiểu át chế mà F2 có TLKH cụ thể.
- Tác động cộng gộp:.
- -Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kì thuộc locut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của KH lên 1 chút ít..
- SGK nâng cao: Một tính trạng bị chi phối bởi 2 hoặc nhiều cặp gen trong đó mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn) góp phần như nhau vào sự hình thành tính trạng..
- Khi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau cùng quy định 1 tính trạng tương tác với.
- Nguyên tắc chung để phát hiện ra tương tác gen là có sự thay đổi về tỷ lệ KH khác với các tỷ lệ phân của Men đen..
- A/ Tác động đa hiệu..
- Một gen có thể tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
- Gen đa hiệu: Một gen chi phối nhiều tính trạng.
- Liên kết gen.
- Các gen trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết và có xu hướng DT cùng nhau..
- Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen LK..
- Tần số HVG là thước đo khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
- Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân.
- DT liên kết với giới tính.
- Vùng tương đồng.
- DT liên kết với giới tinh.
- Kết quả lai thuận lai nghịch khác nhau.
- Sự DT của tính trạng do cặp gen tương ứng trên đoạn tương đồng của cặp NST XY= sự DT NST thường.
- Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái ở ĐV và điều chỉnh tỷ lệ đực cái.
- Di truyền ngoài nhân.
- ĐK di truyền:.
- KQ phép lai thuận và lai nghịch khác nhau..
- Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân (trong ty thể hoặc lục lạp)..
- Các tính trạng DT không tuân theo các quy luật DT NST.
- Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng.
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- (ADN) mARN Polipeptit Protein Tính trạng.
- Sự tương tác giữa KG &.
- KH được tạo thành do sự tương tác giữa KG và MT.
- KN: Tập hợp các KH của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của KG.
- Hiện tượng 1 KG có thể thay đổi trước các ĐK của MT khác nhau được gọi là sự mềm dẻo của KH (thường biến)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt