« Home « Kết quả tìm kiếm

Khái niệm cơ bản về tin học - hệ điều hành MS-DOS


Tóm tắt Xem thử

- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 1 Bài 1: Khái niệm cơ bản về tin học - Hệ điều hành MS_DOS.
- Hệ Điều Hành MS-DOS.
- Hệ điều hành MS - DOS.
- MS-DOS (Microsoft Disk Operating System) là hệ điều hành(HĐH) của tập đoàn khổng lồ Microsoft.
- MS-DOS là HĐH đơn nhiệm (tại một thời điểm chỉ chạy được một trình ứng dụng)..
- MS-DOS giao diện với người sử dụng thông qua dòng lệnh..
- Khởi động hệ thống:.
- Chúng ta có thể khởi động MS-DOS bằng các cách sau:.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 3 TH2: Khởi động từ ổ đĩa mềm: đặt đĩa khởi động vào giá đỡ của ổ đĩa mềm và bật công tắc điện..
- Tập tin (File):.
- Thư mục và cây thư mục.
- Để có thể tổ chức quản lý tốt tập tin trên đĩa người ta lưu các tập tin thành từng nhóm và lưu trong từng chỗ riêng gọi là thư mục..
- Mỗi thư mục được đặc trưng bởi 1 tên cụ thể, quy tắc đặt tên thư mục giống như tên tệp..
- Các thư mục có thể đặt lồng trong nhau và tạo thành một cây thư mục..
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 4 Trong thư mục có thể tạo ra các thư mục con và cứ tiếp tục nhau do đó dẫn đến sự hình thành một cây thư mục trên đĩa.
- Như vậy các thư mục bạn tạo ra có thể là thư mục cấp1 hay thư mục 2.
- Thư mục gốc là thư mục do định dạng đĩa tạo ra và chúng ta không thể xoá được..
- Mỗi đĩa chỉ có một thư mục gốc, từ đây người sử dụng tạo ra các thư mục con.
- Ký hiệu thư mục gốc là dấu.
- Ví dụ : Cây thư mục.
- Trong đó C:\>_ là thư mục gốc.
- Sau đó là đến các thư mục con các cấp và các tệp..
- Thư mục hiện hành là thư mục đang được mở, và con trỏ đang nhâp nháy chờ lệnh..
- Khi thực thi, DOS sẽ tìm kiếm và thi hành ở thư mục hiện hành trước, sau đó mới tìm các thư mục và ổ đĩa được chỉ ra..
- Khi cần tác động đến một thư mục hoặc tập tin ta phải chỉ ra vị trí của thư mục hay tập tin đó ở trên đĩa hay là phải chỉ ra đường dẫn, tên đường dẫn của thư mục hoặc tập tin tác động tới..
- Muốn truy xuất tới tệp dữ liệu kyson.txt ở cây thư mục trên ta phải tiến hành chỉ ra đường dẫn như sau;.
- C:\>_NGHEAN\A*B.DOC : Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN C:\>_.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 5 có phần mở rộng là DOC mà có tên bắt đầu bằng kí tự A và kết thúc bằng kí tự B.
- Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN C:\>_NGHEAN\*.TXT : Nghĩa là chỉ ra tất cả các tệp có trong thư mục NGHEAN mà có phần mở rộng là TXT.
- Lệnh xem danh sách thư mục và tập tin : DIR Lệnh tạo lập thư mục: MD.
- Lệnh huỷ bỏ thư mục rỗng: RD Lệnh chuyển đổi thư mục: CD.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 6 Lệnh hiển thị nội dung tệp tin: TYPE.
- Lệnh đặt nhãn đĩa: LABEL Lệnh hiển thị cây thư mục: TREE.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 7 Bài 2: Các lệnh của Hệ điều hành MS_DOS.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 8 .
- $P: Thư mục hiện hành $D: Ngày hiện hành.
- Các lệnh về thư mục .
- Lệnh xem nội dung thư mục.DIR.
- /A : xem các tập tin có thuộc tính ẩn và hệ thống /S: Xem cả thư mục con.
- Lệnh trên sẽ hiển thị các tệp, thư mục thuộc thư mục WINDOWS nằm trong thư mục gốc ổ đĩa C thành 5 hàng và dừng lại sau khi hiển thị hết một trang màn hình.
- Lệnh chuyển về thư mục gốc và vào một thư mục nào đó..
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 9 Chuyển từ thư mục hiện thời về thư mục gốc của ổ đĩa hiện hành..
- Lệnh chuyển về cấp thư mục cao hơn một bậc..
- Chuyển vào một thư mục.
- Lệnh này thay đổi thư mục hiện hành cần làm việc của đĩa nào đó CD [drive:]\[path.
- tên thư mục cần vào).
- Từ thư mục C:\ chuyển vào thư mục DAIHOC (Thư mục DAIHOC nằm trên ổ đĩa C) C:\CD DAIHOC.
- Từ thư mục DAIHOC, chuyển sang thư mục BAITAP( Thư mục BAITAP nằm trên ổ đĩa C) C:\DAIHOC>CD BAITAP.
- Lệnh tạo thư mục con(MD):.
- Chỉ ra đường dẫn đến nơi cần tạo thư mục..
- C:\MD HOC Tạo Thư mục HOC Trên thư mục gốc của Ổ đĩa C.
- C:\MD HOC\HOCDOS Tạo thư mục HOCDOS là thư mục con cua thư mục HOC C:\MD A:\DAIHOC Tạo thư mục DAIHOC trên ổ đĩa A.
- .Lệnh xoá thư mục con(RD) Lệnh huỷ bỏ (xoá) thư mục:.
- Chú ý: thư mục cần xoá không phi là thư mục hiện hành và phi là thư mục rỗng (Empty Directory.
- tức là không có một tệp hay một thư mục nào năm trong nó)..
- Ví dụ: C:\RD DAIHOC Xoá thư mục DAIHOC( Là thư mục rỗng) trên ổ đĩa C.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 10 1.3.
- Lệnh này sao chép một hay một nhóm tệp từ thư mục này sang thư mục khác..
- Ví dụ 1: Chép tệp BAOCAO.VNS từ thư mục A:\BKED vào thư mục gốc của ổ đĩa C: và lấy tên là BAOCAO.VNS..
- Ví dụ 2: Sao chép tệp TUHOC.TXT từ thư mục gốc ổ đĩa C thành tệp HOCTHUOC.TXT ở thư mục HOC nằm trong thư mục gố ổ đĩa A..
- Lệnh xem nội dung tập tin (TYPE):.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 11 Sau khi nhập đúng đường dẫn và tập tin thì nội dung sẽ được hiển thị trên màn hình..
- Đổi tên file THUVIEN.DOC thành file HOPDONG.TXT nằm trong cùng một thư mục..
- Xoá nội dung tập tin(DEL):.
- Xoá tên file HOPDONG.TXT trong thư mục VANBAN ở ổ đĩa C:.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 12 tệp cần thiết để khởi động máy vào đĩa..
- Tệp lệnh Autoexec.bat là một tệp lệnh đặc biệt nằm ở thư mục gốc ổ đĩa khởi động.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 13 mặc định khi tìm tệp..
- Sau khi nhận được lệnh khởi động máy từ ROM-BIOS, hệ điều hành sẽ lần lượt gọi chạy các tệp COMMAND.COM, MS-DOS.SYS, IO.SYS.
- Sau khi quá trình trên kết thúc, hệ điều hành sẽ tìm kiếm trên thư mục gốc ổ đĩa khởi động xem có tệp CONFIG.SYS hay không, nếu có nó sẽ tuần tự thực hiện các lệnh trong tệp đó, nếu có/không thì sau đó vẫn tiếp tục kiểm tra xem có tệp AUTOEXEC.BAT hay không, nếu có thì cũng tuần tự thực hiện các lệnh có trong tệp này, nếu có/không thì kết thúc quá trình khởi động và trả lại quyền điều khiển cho người sử dụng..
- 3.VIRUS tin học 3.1.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 14 không khởi tạo được đĩa cứng..
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 15 3.4.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 16 Bài 3: Norton Commander (NC).
- EXE thường được đặt trong thư mục NC của ổ đĩa C.
- EXE từ dấu nhắc lệnh của MS-DOS như sau:.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 17 3.2.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 18 Dòng dưới cùng thể hiện một số phím chức năng tắt tương ứng với các phím từ F1 đến F10.
- Lệnh F6: (RenMov)Lệnh đổi tên và di chuyển tập tin Lệnh F7: (MkDir)Lệnh tạo thư mục.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 19 Lệnh ATL + F5: Lệnh nén các tập tin.
- Lệnh ATL + F10: Lệnh hiển thị cây thư mục của ổ đĩa hiện thời..
- Lệnh CTRL + F1: Tắt mở khung panel bên trái Lệnh CTRL + F2: Tắt mở khung panel bên phi Lệnh CTRL + F3: Sắp xếp tệp và thư mục theo tên.
- Lệnh CTRL + F4: Sắp xếp tệp và thư mục theo phần mở rộng Lệnh CTRL + F5: Sắp xếp tệp và thư mục theo thời gian tạo Lệnh CTRL + F6: Sắp xếp tệp và thư mục theo kích thước tệp Lệnh CTRL + F7: Bỏ chế độ Sắp xếp.
- Lệnh CTRL + F8: So sánh 2 thư mục với nhau Lệnh CTRL + F9: In tệp.
- bên phím số để chọn tất cả các tệp và thư mục trong thư mục hiện thời, phím.
- Các nguyên tắc làm việc với thư mục giống như trên MS-DOS, tuy nhiên cần chú ý rằng chương trình đã tạo ra một giao diện thân thiện hơn để ta làm việc vì vậy mà có một số nguyên tắc làm trong MS-DOS có thể bỏ qua trong NC..
- Việc chuyển đổi thư mục hiện hành rất đơn giản, bạn chỉ việc di chuyển thanh sáng đến thư mục cần vào và nhấn ENTER, muốn thoát khỏi thư mục trở về thư mục cấp cao hơn, hãy di chuyển thanh sáng về dòng có hai dấu chấm.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 20 Một số ví dụ về cách thực hiện các lệnh trong NC.
- Tạo mới một thư mục:.
- Di chuyển thanh sáng đến vị trí cần tạo thư mục - Nhấn F7.
- Nhập tên thư mục cần tạo sau đó nhấn ENTER..
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 21 - Chọn các tệp, thư mục muốn sao chép hoặc di chuyển trên một khung panel.
- Chọn các tệp cần nén ở trên một khung Panel, trên khung panel còn lại di chuyển thanh sáng vào trong thư mục muốn để tệp đích..
- Chọn tệp cần giải nén ở trên một khung Panel, trên khung panel còn lại di chuyển thanh sáng vào trong thư mục muốn để các tệp sau khi giải nén..
- Chọn tệp cần chia ra ở trên một khung Panel, trên khung panel còn lại di chuyển thanh sáng vào trong thư mục muốn để các tệp sau khi chia..
- Chọn các tệp cần gộp lại ở trên một khung Panel, trên khung panel còn lại di chuyển thanh sáng vào trong thư mục muốn để các tệp sau khi được gộp lại..
- Xoá tệp và thư mục.
- Chọn các tệp và thư mục cần xoá - Nhấn F8.
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 22 - Một hộp hội thoại sẽ mở ra và hỏi xem chắc chắn bạn muốn xoá các tệp hoặc thư mục hay không, nếu chắc chắn các bạn chọn DELETE..
- Giáo trình Tin học cơ bản – MS_DOS – NC 23 - Đưa tên tệp cần tìm trong Find Files và chọn Start để bắt đầu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt