- Quán tính. - Chất điểm. - Trong đó m là khối lượng của chất điểm.. - Giả sử chất điểm có khối lượng m chịu tác dụng của các lực F G F G F G n. - Theo tiên đề trên ta có. - Xét chuyển động của chất điểm tự do dưới tác dụng của các lực F G F G F G n. - Phương trình (1.5) là phương trình vi phân chuyển động của chất điểm dưới dạng véctơ.. - Phương trình vi phân chuyển động của chất điểm thứ k sẽ có dạng. - thì tương tự với hệ (1.8) ta có. - Xác định lực tác dụng lên chất điểm khi đã biết quy luật chuyển động của nó.. - Khi đó phương trình vi phân chuyển động của chất điểm có dạng. - Khi đó phương trình chuyển động có dạng. - Ta có. - Phương trình chuyển động viết dưới dạng. - Tìm quy luật chuyển động của vật.. - Theo công thức thứ ba của (2.4) ta có. - ta có. - k ta có : d 2 = M k H 2 k = OM 2 k – OH 2 k. - ý rằng : cos 2 α + cos 2 β + cos 2 γ = 1 Ta có. - a ta có J xy = J yz = 0 thì. - các lực tác dụng lên chất điểm ấy.. - c tác dụng lên chất điểm trong kh. - 2 Định lý chuyển động của khối tâm. - Định lý 2.5: Trong chuyển động của c. - chuyển động khối tâm. - Ta có m 1 = ρSv (trong đó ρ là khối lượng riêng của chất lỏng).. - ọc ta có. - Do đó ta có. - Đối với từng chất điểm của hệ theo (2.27) ta có. - Chúng ta có thể sử dụng định lý biến thiên mômen động lượng để nghiên cứu chuyển động quay của các vật ha. - c) Vật rắn chuyển động s. - ta có thể dùng định lý Huygen để biến. - Ta có : J. - Theo công thức (2.9) ta có. - dụng công thức (2.38) ta có:. - z 0 − 1 = ta có. - c) Vật chuyển động tổng quát. - Lực tác dụng tương h. - các lực tác dụng trên chất điểm ấy. - Chứng minh : Xét chất điểm chuyển động dưới tác dụng của các lực F G F G F G n. - Chứng minh : Áp dụng công thức (2.37) đối với từng chất điểm ta có. - Theo (2.39) ta có. - .53) ta có. - Và ta có. - g trình vi phân chuyển động của hệ. - b) Phương trình liên kết. - n : số chất điểm. - Ta có định nghĩa sau. - Đối với toàn hệ ta có tổng công. - Theo điều kiện cân bằng ta có. - 1 = Thế δφ 1 vào phương trình trên ta có:. - a) Chuyển động song phẳng. - m k r G k = M r G C = 0 ta có. - Ta có : R G qt = 0. - 2.1 Đối với chất điểm. - lực quán tính Ta có. - a) Đối với chất điểm. - 0 Theo nguyên lý ta có. - X G B , Y G B ) Theo nguyên lý Đalambe ta có. - Theo nguyên lý Đalămbe ta có. - Khảo sát chuyển động của thanh. - Hệ lực tác dụng. - Ta có thể phát biểu như sau. - Theo phương trình tổng quát của động lực học ta có. - từ (3.11) ta có : m. - Từ (5.7) ta lấy đạo hàm theo q i ta có. - LÝ THUYẾT VA CHẠM. - Các giai đoạn va chạm. - Bỏ qua di chuyển của hệ trong va chạm. - Áp dụng định lý động lượng cho chất điểm thuộc hệ trong thời gian va chạm ta có. - Rõ ràng, ta có. - Theo phương trình (7-2) ta có. - Ta xét va chạm cơ hệ n chất điểm có khối lượng M. - Bỏ qua tác dụng xung lượng của lực thường, theo định lí động lượng cơ hệ, ta có. - là động lượng của hệ ngay trước va chạm. - (0) là vận tốc khối tâm của hệ sau và trước va chạm.. - Bỏ qua tác dụng của lực thường, áp dụng định lý biến thiên mômen động của hệ, ta có. - L z (1) và L z (2) là mômen động của hệ đối với trục z trước và sau va chạm.. - Tìm vận tốc vật A sau va chạm. - Từ đó ta có. - Ta có:. - J + ml ω = J ω Từ đó ta có. - Vận tốc vật A sau va chạm là. - Từ đó ta có định nghĩa. - Theo định nghĩa ta có. - Nếu T 1 là động năng của hệ trước va đập, ta có. - 3.2 Va chạm của vật qauy. - Tâm va chạm : 1. - Va chạm của vật quay:. - Áp dụng định lý biến thiên mômen động lượng ta có:. - J z .ω 2 là mômen động lượng của vật đối với trục z trước và sau va chạm.. - Xung lượng phản lực va chạm : z. - Do đó, ta có. - Tâm va chạm. - Khi đó, ta có. - Như vậy, từ phương trình đầu của hệ phương trình ta có : S = Ma(ω 2 – ω 1. - Áp dụng công thức trên ta có. - Xung lượng va chạm S G. - Áp dụng định lí động lượng ta có. - Còn theo động lượng mômen động lượng ta có. - Từ (1) đối với trục Ox, Oy ta có : α
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt