« Home « Kết quả tìm kiếm

Nhập môn lý thuyết xác suất P2


Tóm tắt Xem thử

- KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊ.
- Những giả thiết đặt ra đối với tham số θ của F(x, θ) ta gọi là giả thiết thống kê, thường kí hiệu là H..
- Những giả thiết đặt ra đối với tham số θ của F(x, θ) nhưng khác với H ta gọi là đối thiết, thường kí hiệu là K..
- So sánh số trung bình của mẫu quan sát với số trung bình theo lí thuyết: độ sai lệch là đáng kể hay không?.
- So sánh hai số trung bình trên hai mẫu quan sát để rút ra hai số trung bình theo lí thuyết sai lệch là đáng kể hay không?.
- T thì ta bác bỏ giả thiết H, ngược lại, ta chấp nhận H cho đến khi có thông tin mới..
- Khi bác bỏ hay chấp nhận giải thiết H ta có thể mắc phải hai loại sai lầm dưới đây - Sai lầm loại I: Ta bác bỏ giả thiết H trong khi H đúng;.
- Sai lầm loại II: Ta chấp nhận giả thiết H trong khi H sai..
- Kiểm định giá trị trung bình a của tổng thể có phương sai σ 2 đã biết.
- Ta kiểm định giả thiết H: a = a 0 với đối thiết K: a ≠ a 0 và mức ý nghĩa α (hay độ tin cậy 1 - α)..
- σ trong đó X là trung bình mẫu..
- thì sự khác nhau là không có ý nghĩa hay ta chấp nhận giả thiết H: a = a 0 với mức ý nghĩa α (độ tin cậy 1 – α)..
- Khi cỡ mẫu khỏ lớn, giả thiết về phõn phối chuẩn của X khụng cần ðặt ra..
- Nuôi 80 con lợn theo chế độ ăn riêng, sau hai tháng mức tăng trọng trung bình là 30kg.
- Hãy kiểm định giả thiết H: a = 32 đối thiết a ≠ 32, với mức ý nghĩa α = 5%, σ 2 = 25..
- 1,96 nên ta bác bỏ giả thiết H (chấp nhận đối thiết K)..
- Các cây giống trong một vườn ươm có chiều cao trung bình chưa xác định.
- Để xác định chiều cao trung bình của các cây giống trong vườn ươm, người ta chọn ngẫu nhiên 35 cây trong vườn, đo chiều cao của 35 cây đó và tính được chiều cao trung bình X = 1,1m..
- Giả thiết H: a = 1,0.
- 1,65 nên ta bác bỏ giả thiết H (chấp nhận đối thiết K).
- Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể khi phương sai chưa biết.
- Ta kiểm định giả thiết H: a = a 0 với đối thiết a ≠ a 0 và mức ý nghĩa α (hay độ tin cậy 1– α)..
- trong đó X n là trung bình mẫu, S là độ lệch chuẩn của mẫu, xác định bởi công thức:.
- t (n 1) α − thì ta chấp nhận giả thiết H: a = a 0 với mức ý nghĩa α (độ tin cậy 1 – α)..
- t (n 1) α − thì ta bác bỏ giả thiết H hay chấp nhận đối thiết K: a ≠ a 0 .
- Người ta chọn ngẫu nhiên 60 gói kẹo trong lô hàng xuất xưởng đem cân và nhận được trọng lượng trung bình của 60 gói đó là 299,3g và độ lệch chuẩn S = 7,2.
- 1,96 nên ta chấp nhận giả thiết H tức là trọng lượng trung bình của các gói kẹo xuất xưởng bằng 300g với độ tin cậy 95%..
- Kiểm định giả thiết về tỉ lệ hay xác suất p.
- Ta kiểm định tỉ lệ hay xác suất p của biến cố A với giả thiết H: p = p 0 với đối thiết K: p ≠ p 0.
- z α thì ta chấp nhận giả thiết H với mức ý nghĩa α..
- z α thì ta bác bỏ giả thiết H hay chấp nhận đối thiết K..
- Giả thiết H: p = 0,34 với đối thiết K: p ≠ 0,34..
- 1,96 nên ta bác bỏ giả thiết p = 0,34.
- So sánh hai giá trị trung bình của hai mẫu quan sát.
- Giả sử kết quả quan sát trên tập mẫu với kích thước n A ≥ 30 lấy từ tổng thể A ta được trung bình X A và kết quả quan sát trên tập mẫu với kích thước n B ≥ 30 lấy từ tổng thể B được trung bình mẫu X B.
- Ta kiểm định giả thiết H: a 1 = a 2 , đối thiết a 1 ≠ a 2 với ý nghĩa α (hay độ tin cậy 1 – α)..
- thì ta chấp nhận giả thiết H.
- thì ta bác bỏ giả thiết H, tức là a 1 ≠ a 2.
- Theo dõi trọng lượng của 95 trẻ sơ sinh là con so, nhận được trọng lượng trung bình của 95 cháu này bằng 2798g và độ lệch chuẩn bình phương S 2 A = 190000..
- Theo dõi trọng lượng của 105 trẻ sơ sinh là con dạ, nhận được trọng lượng trung bình của 105 cháu này bằng 3166g và độ lệch chuẩn bình phương S 2 B = 200704..
- Với độ tin cậy 95%, hãy cho biết trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh là con so và trẻ sơ sinh là con dạ ở bệnh viện đó có khác nhau không?.
- Ta kiểm định giả thiết H: p 1 = p 2 với đối thiết p 1 ≠ p 2 ở mức ý nghĩa α (hay độ tin cậy 1 – α) Trước hết ta tính:.
- thì chấp nhận giả thiết H: p 1 = p 2 – Nếu d.
- thì bác bỏ giả thiết H hay chấp nhận đối thiết K: p 1 ≠ p 2.
- TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT THỐNG KÊ.
- Tìm hiểu khái niệm giả thiết và đối thiết..
- Mô tả các bài toán về kiểm định giả thiết thống kê thường gặp..
- Nêu các sai lầm thường mắc phải khi xử lí các bài toán về kiểm định giả thiết thống kê..
- THỰC HÀNH XỬ LÍ BÀI TOÁN VỀ KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH KHI ĐÃ BIẾT PHƯƠNG SAI..
- Viết công thức dùng để kiểm định giá trị trung bình khi phương sai đã biết..
- Xây dựng một ví dụ về chấp nhận giả thiết, một ví dụ về bác bỏ giả thiết khi kiểm định giá trị trung bình và phương sai đã biết..
- Điều tra chi phí trong một tháng của 45 sinh viên ta thấy trung bình mỗi sinh viên đã chi hết 475.000 đ/tháng.
- Hãy kiểm định giả thiết: mức chi phí trung bình của mỗi sinh viên trong một tháng là 500.000đ với mức ý nghĩa α = 0,1.
- Kiểm tra ngẫu nhiên 81 gói nhận được trọng lượng trung bình là 448g.
- THỰC HÀNH XỬ LÍ BÀI TOÁN VỀ KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH KHI CHƯA BIẾT PHƯƠNG SAI..
- Viết công tác dùng để kiểm định giá trị trung bình khi chưa biết phương sai..
- Xây dựng một ví dụ về chấp nhận giả thiết và một ví dụ về bác bỏ giả thiết khi kiểm định giá trị trung bình với phương sai chưa biết..
- Xây dựng một ví dụ về chấp nhận giả thiết, một ví dụ về bác bỏ giả thiết khi kiểm định tỉ lệ..
- THỰC HÀNH SO SÁNH HAI GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH TRÊN HAI MẪU QUAN SÁT.
- Viết công thức dùng để so sánh hai giá trị trung bình trên hai mẫu quan sát..
- Xây dựng ví dụ về so sánh hai giá trị trung bình trên hai mẫu quan sát..
- Dùng loại thứ nhất chăn nuôi 100 con gà, sau một tháng mỗi con tăng trung bình 1,1kg.
- Dùng loại thứ hai chăn nuôi 150 con gà, sau một tháng mỗi con tăng trung bình 1,2kg.
- Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy cho kết luận về hiệu quả của hai loại thức ăn trên có khác nhau không? Giả thiết rằng mức tăng trọng của gà có phân phối chuẩn..
- Áp dụng biện pháp canh tác thứ nhất trên cánh đồng rộng 100ha thì thu được năng suất trung bình 10 tấn/ha.
- Áp dụng biện pháp canh tác thứ hai trên cánh đồng 50ha thì thu được năng suất trung bình 9,5 tấn/ha với độ lệch chuẩn trong quan sát S 2 = 0,9 tấn/ha..
- Dãy số liệu thống kê.
- Bảng số liệu thống kê.
- Số trung bình của dãy số liệu.
- Dãy số liệu thống kê Giới thiệu cho học sinh.
- Thực hành lập dãy số liệu từ một quan sát cụ thể..
- Bảng số liệu thống kê Giới thiệu cho học sinh:.
- Thực hành lập bảng số liệu từ một quan sát cụ thể..
- Giá trị trung bình.
- Khái niệm về số trung bình cộng..
- Quy tắc tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số cho trước..
- Thực hành tìm số trung bình cộng của các số liệu quan sát..
- Giải toán về thống kê số liệu.
- Thực hành đọc và phân tích các số liệu thống kê;.
- Thực hành xử lí các số liệu thống kê;.
- Thực hành lập dãy số liệu, bảng số liệu và biểu đồ từ một quan sát cụ thể..
- Thực hành tìm giá trị trung bình các số liệu từ một quan sát cụ thể..
- Thực hành xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
- Cho dãy số liệu sau .
- Nêu các yêu cầu cơ bản khi dạy dãy số liệu thống kê..
- Nêu các yêu cầu cơ bản khi dạy bảng số liệu thống kê..
- Chấp nhận giả thiết H: a = a 0 hay trọng lượng trung bình của các bao hàng xuất xưởng bằng 20kg..
- Chấp nhận giả thiết H: a = a 0 hay mức chi tiêu trung bình của một sinh viên trong một tháng là 500.000 đồng..
- Chấp nhận giả thiết H: a = a 0 hay trọng lượng trung bình của các gói mì chính xuất xưởng đạt tiêu chuẩn..
- Bác bỏ giả thiết H: p = p 0 hay mức xăng tiêu thụ sau khi nâng cấp đường đã giảm so với định mức..
- 107 Bác bỏ giả thiết a = a 0 hay nên thay đổi định mức..
- Bác bỏ giả thiết H: p = p 0 hay khi dùng máy ấp trứng mới, tỉ lệ trứng nở cao hơn trước..
- Chấp nhận giả thiết H: p = p 0 hay tỉ lệ phế phẩm của nhà máy không vượt quá mức cho phép..
- Bác bỏ giả thiết a 1 = a 2 hay hiệu quả của hai loại thức ăn khi chăn nuôi là khác nhau..
- Bác bỏ giả thiết H: a 1 = a 2 hay hiệu quả của hai biện pháp canh tác đối với giống lúa đó là khác nhau..
- Chấp nhận giả thiết H: p 1 = p 2 hay tỉ lệ gà được chưa khỏi bệnh khi dùng hai loại văc xin nói trên là tương đương..
- Chấp nhận giả thiết p 1 = p 2 hay tỉ lệ học sinh nắm được luật an toàn giao thông của hai trường là như nhau..
- Mức ý nghĩa α (tiêu chuẩn một phía).
- của mẫu Tỉ lệ quan sát W.
- Tỉ lệ quan sát W Tần số

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt