- Tam giác cân. - Thông qua bài học giúp học sinh:. - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.. - Biết vẽ tam giác vuông cân. - Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.. - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh.. - Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo bảng phụ hình 111.. - Nêu đặc điểm của tam giác ABC. - Học sinh. - ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.. - Giáo viên: đó là tam giác cân.. - Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A. - Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.. - Định nghĩa.. - Yêu cầu học sinh làm ?1. - Yêu cầu học sinh làm ?2. - Học sinh đọc và quan sát H113. - Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.. - ABC cân tại A (AB = AC). - ABC cân tại A. - Chứng minh:. - Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.. - a) Định lí 1. - ABC cân tại A Þ B. - Học sinh: tam giác ABC có B. - b) Định lí 2. - C Þ ABC cân tại A. - Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.. - tam giác đó là tam giác vuông cân.. - Yêu cầu học sinh làm ?3. - Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.. - Nêu cách vẽ tam giác đều.. - Yêu cầu học sinh làm ?4. - Học sinh: cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.. - c) Định nghĩa 2. - ?3 - Học sinh. - Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 45 0. - Tam giác đều.. - Tam giác có 3 cạnh bằng nhau.. - Định nghĩa 3. - ABC, AB = AC = BC thì ABC đều - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B. - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.