« Home « Kết quả tìm kiếm

Tam giác cân


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "Tam giác cân"

Bài giảng Tam giác cân Hình học 7

vndoc.com

Bài 6: TAM GIÁC CÂN. AB = AC. HS3 : Vẽ tam giác ABC, biết. AB = AC (gt) A 1 = A 2 (gt) AH: chung. AB = AC (hai cạnh tương ứng). HS3: Vẽ tam giác ABC biết AB = AC,. giác ABC có AB = AC.. Lưu ý AB= AC >. Tam giác nhọn Tam giác vuông Tam giác tù A. TIẾT 35: TAM GIÁC CÂN. T ì m các tam giác cân trên h ì nh vẽ.. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó.. Δ ABC có: AB = AC =>. Δ ABC cân tại A.. Δ AHC cân tại A. Δ ADE cân tại A. cân tại A. giác cân.

Giải Toán 7 Bài 6: Tam giác cân Giải SGK Toán 7 Hình học tập 1 (trang 127, 128)

download.vn

Lý thuyết Tam giác cân. Tam giác cân. Định nghĩa: Tam giác cântam giác có hai cạnh bằng nhau.. Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.. Trong tam giác cân, hai cạnh bên bằng nhau.. Dấu hiệu 1: Nếu một tam giác có hai cạnh bên bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Dấu hiệu 1: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân II. Tam giác vuông cân. Định nghĩa: Tam giác vuông cântam giác vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau..

Giáo án Hình học 7 chương 2 bài 6: Tam giác cân

vndoc.com

Tam giác cân. Thông qua bài học giúp học sinh:. Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.. Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giáctam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.. Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.. GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh..

Công thức tính diện tích hình tam giác, chu vi hình tam giác

vndoc.com

Diện tích tam giác cân bằng Tích của chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, sau đó chia cho 2.. Công thức tính diện tích tam giác cân:. a: Chiều dài đáy tam giác cân (đáy là một trong 3 cạnh của tam giác). h: Chiều cao của tam giác (chiều cao tam giác bằng đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy).. Tính diện tích của tam giác cân có:. Công thức tính diện tích tam giác đều. Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.

Giáo án Toán: Tính chất ba đường cao của tam giác

vndoc.com

AI còn là đường phân giác của góc A vì trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của góc ở đỉnh - Vì AI  BC nên AI là. đường cao của tam giác.. Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. *Tính chất của tam giác. giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.. Đó cũng chính là tính chất quan trọng của tam giác cân..

Giáo án Toán bài Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

vndoc.com

Qua bài 26 và bài 29, em hãy nêu tính chất các đường trung tuyến trong tam giác cân, tam giác đều.. Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên: Nếu tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân.. GV gợi ý: Gọi C là trọng tâm của tam giác. GV yêu cầu HS trình bày lại bài làm vào vở, gọi một HS lên bảng trình bày chứng minh.. GV nhắc nhở HS trình bày các khẳng định nêu căn cứ của khẳng định và lưu ý HS: đây là một dấu hiệu nhận biết tam giác cân..

Bài Tập Tam Giác Đồng Dạng Lớp 8 Có Hướng Dẫn Giải

thuvienhoclieu.com

Cho tam giác ABC và đường cao AH, AB = 5cm, BH = 3cm. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 15cm, AC = 20cm. c) Tính DE và diện tích của tam giác EDC.. Cho tam giác cân ABC, AB = AC = b, BC = a. Cho tam giác cân ABC (AB = AC), I là trung điểm của BC. Chứng minh . cho tam giác ABC. Cho tam giác ABC vuông tại A, và đường phân giác BD (D AC). Tính chu vi và diện tích tam giác ABC. Cho tam giác đều ABC cạnh a, M là trung điểm của BC.

Ôn thi Đại học môn Toán - Chuyên đề: Hệ thức lượng trong tam giác

vndoc.com

Hệ đẳng thức. 1) Nhận dạng tam giác vuông. Phương pháp: Sử dụng các phép biến đổi tương đương hoặc hệ quả để biến đổi "Điều kiện cho trước". đến một đẳng thức mà từ đó ta dể dàng kết luận được tính chất của tam giác 2) Nhận dạng tam giác cân. đến một đẳng thức mà từ đó ta dể dàng kết luận được tính chất của tam giác 3) Nhận dạng tam giác đều. Ngoài phương pháp đã nêu trên ta có thể giải quyết bài toán theo cách sau.

35 bài tập hệ thức lượng trong tam giác có hướng dẫn

vndoc.com

Tính A , cạnh b, c của tam giác đó. Cho tam giác ABC có BC = a, A. Hướng dẫn giải:. cos cos. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng.. Trước hết chứng minh công sin 2sin cos. bằng sử dụng tam giác cân tại đỉnh A có A = 2  thông qua công thức diện tích để đi đến kết luận trên.. Ta có. Chứng minh rằng. Chứng minh rằng S ABCD. Trong tam giác ABC có AC 2 = a 2 + b 2 − 2 ab cos B Trong tam giác ADC có AC 2 = c 2 + d 2 − 2 cd cos D. Cho tam giác ABC có ba cạnh là a, b, c chứng minh rằng.

Các bài toán đếm liên quan đến đa giác và đa giác đều – Ôn thi THPT

chiasemoi.com

Nhận thấy đường chéo qua tâm đi qua đỉnh cân sẽ đi qua đỉnh đối diện và đường chéo này là trục đối xứng của tam giác cân, nên 2 đỉnh còn lại sẽ đối xứng qua trục. Đường chéo này chia đường tròn thành 2 nửa đường tròn, trên mỗi nửa đường tròn có 8 điểm nên sẽ có 8 cặp điểm đối xứng qua đường chéo, do đó sẽ có 8 tam giác cân tại đỉnh đã chọn ( trong đó có 1 tam giác đều). Vậy số tam giác cân ( không đều) là .

Công thức tính diện tích tam giác, chu vi tam giác Tính diện tích và chu vi hình tam giác đều, vuông, cân

download.vn

Tam giác cântam giác có 2 cạnh bên bằng nhau, nên công thức tính chu vi tam giác cân sẽ như sau:. a: Hai cạnh bên của tam giác cân.. c: Là đáy của tam giác.. Lưu ý: Công thức tính chu vi tam giác cân cũng được áp dụng để tính chu vi của tam giác vuông cân.. Công thức tính chu vi tam giác đều. Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau, vậy công thức tính chu vi tam giác đều sẽ là:. P: Là chu vi tam giác đều.. a: Là chiều dài cạnh của tam giác.

Bài Tập Tam Giác Đồng Dạng Có Lời Giải

thuvienhoclieu.com

Suy ra O là giao điểm ba đường phân giác của tam giác DEF.. b) Chứng minh tương tự câu a) ta có:. (4) BD = 2,5 Bài 18: Cho tam giác ABC vuông tại A (AC >. Chứng minh rằng hai tam giác BEC và ADC đồng dạng. Gọi M là trung điểm của đoạn BE. Chứng minh rằng hai tam giác BHM và BEC đồng dạng. Hai tam giác ADC và BEC có:. Suy ra: (vì tam giác AHD vuông cân tại H theo giả thiết).. Nên do đó tam giác ABE vuông cân tại A. Suy ra: 2. Ta có: (do ) mà (tam giác AHD vuông cân tại H).

Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 5: Diện tích hình tam giác

vndoc.com

Các bài Toán về diện tích hình tam giác lớp 5 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC. Khái niệm tam giác vuông, cân , đều, vuông cân.. Vẽ đường cao của các tam giác sau:. Vẽ tất cả các đường cao của tam giác sau.. Tính diện tích tam giác ABC biết đáy là 16m và chiều cao 5m.. Tính diện tích tam giác ABC biết đáy là 30,5dm và chiều cao 30cm.. c.Tính diện tích tam giác vuông biết 2 cạnh đáy là 5cm và 20dm.. Tính diện tích tam giác có đáy là 10cm và chiều cao bằng 3/5 đáy..

Phương pháp biến đổi sao-tam giác

www.vatly.edu.vn

Khi gặp những bài toán cho mạch điện thường là mạch cầu nhưng không cân bằng hoặc những mạch điện có dạng mạch cầu thì ta nên dùng phương pháp này giải nhanh hơn so với dùng các phương pháp khác và phương pháp này thích hợp cho mạch có rất ít nguồn điện.. Đối với phương pháp chuyển mạch từ sao sang tam giác hay từ tam giác sang sao đều có tiện lợi của nó. Nhưng thông thường ta gặp nhiều trường hợp chuyển từ mạch tam giác sang sao mà ít gặp trường hợp ngược lại..

Bài giảng Tính chất đường phân giác của tam giác

vndoc.com

TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC. Hãy nhắc lại tính chất đường phân giác của tam giác mà em đã học ở chương trình lớp 7. Định lý:. Dựng đường phân giác AD của góc A (bằng compa, thước thẳng ),đo độ dài các đoạn thẳng DB,DC rồi so sánh các tỉ số (h.20) AC AB và DC DB. Từ kết quả ? 1 em thấy phân giác AD của góc A chia cạnh đối diện BC thành 2 đoạn có quan hệ như thế nào với hai cạnh kề chúng?.

Toán 10: Hệ thức lượng trong tam giác

vndoc.com

Cho tam giác ABC có b = 7. a) Tính diện tích tam giác ABC. b) Tính đường cao h a và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.. Cho tam giác ABC có a = 6 . Cho tam giác ABC có góc A = 120 0 , cạnh b = 8 cm, c = 5 cm.. Cho tam giác ABC có a = 8 cm. a) Tam giác ABC có góc tù không. b) Tính độ dài trung tuyến A của tam giác ABC.. Cho tam giác ABC có AB = 5. b) Tính độ dài trung tuyến kẻ từ đỉnh B.. c) Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABM..

Giáo án Tính chất đường phân giác của tam giác Hình học 8

vndoc.com

GV: Em có thể so sánh diện tích tam giác ABM với diện tích tam giác ACM và với diện tích tam giác ABC được không? Vì sao?. GV: nhấn mạnh lại t/c đường phân giác trong và ngoài của tam giác.. a) Vì AD là phân giác Â. Ôn tập đ/l Talét thuận, đảo, hệ quả và t/c đường phân giác của tam giác.. Đọc trước bài “Khái niệm hai tam giác đồng dạng”.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác

vndoc.com

Các trường hợp bằng nhau của tam giác. a) Trường hợp 1: cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. b) Trường hợp 2: cạnh – góc – cạnh: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. c) Trường hợp 3: góc – cạnh – góc: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau..

Các tường hợp bằng nhau của tam giác

hoc247.net

Các trường hợp bằng nhau của tam giác. a) Trường hợp 1: cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. b) Trường hợp 2: cạnh – góc – cạnh: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. c) Trường hợp 3: góc – cạnh – góc: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau..

SKKN Các Bài Toán Về Tam Giác Đồng Dạng

thuvienhoclieu.com

Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:. Các trường hợp đồng dạng của tam giác:. Nếu 3 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó đồng dạng.. Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi tạo các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.. Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.. d) Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông..