« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích tình hình biến động về sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2020 tại xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái


Tóm tắt Xem thử

- PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2014-2020 TẠI XÃ THỊNH HƢNG,.
- Nghiên cứu được thực hiện nhằm tổng hợp kết quả và phân tích tình hình biến động về sử dụng đất giai đoạn 2014-2020 xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
- Để đạt được kết quả nghiên cứu đề tài sử dụng phương pháp thu thập số liệu tài liệu nhằm thu thập số liệu về diện tích các loại đất..
- Nguyên nhân biến động chủ yếu do chuyển đổi mục đích sử dụng đất giữa các loại đất thành phần, tổng diện tích đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp có sự biến động rõ ràng.
- Trên cơ sở phân tích tình hình biến động, nghiên cứu cũng đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất ở xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái..
- Đất đai, Biến động đất, Sử dụng đất, Quản lý nhà nước, Xã Thịnh Hưng..
- các khu công nghiệp làm cho tình hình sử dụng đất đai biến đổi nhanh chóng [2]..
- Trên hướng phát triển đó, nền kinh tế xã Thịnh Hưng cũng tăng trưởng khá nhanh, theo hướng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp, xây dựng, dịch vụ dẫn đến nhu cầu sử dụng đất đai cho các mục đích khác nhau không ngừng thay đổi, tuy nhiên vấn đề đặt ra là đất đai có hạn [3, 4].
- N.T.Hong/ No.22_Aug 2021|p.113-120 hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong những năm.
- tới [5], tác giả thực hiện nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình hình biến động về sử dụng đất giai đoạn 2014-2020 tại xã Thịnh Hưng, huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái”..
- Trong quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng một số phương pháp sau:.
- Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu: Nhằm thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, các số liệu thống kê về diện tích các loại đất để phục vụ cho việc đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất đai xã Thịnh Hưng..
- Phương pháp phân tích, đánh giá tổng hợp: Từ số liệu thu thập được và hiện trạng sử dụng đất tiến hành phân tích làm rõ nguyên nhân, những điểm chưa hợp lý trong sử dụng đất của xã..
- Đánh giá tình hình biến động về sử dụng đất từ năm 2014 đến năm 2020..
- Tổng diện tích tự nhiên của toàn xã năm 2020 là 2.572,18 ha tăng 2,38 ha so với năm ha [4].
- Kết quả biến động đất đai theo mục đích sử dụng của năm 2014 và năm 2020 được thể hiện trong bảng 1.
- Bảng 1: Bảng biến động đất đai theo mục đích sử dụng trong giai đoạn 2014-2020 xã Thịnh Hưng.
- Thứ tự Mục đích sử dụng đất Mã Diện tích năm 2020.
- Diện tích so với năm 2014.
- Ghi chú Diện tích.
- năm 2014.
- 1 Đất nông nghiệp NNP .
- 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN .
- 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN .
- 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA .
- 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK .
- 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN .
- 2 Đất phi nông nghiệp PNN .
- 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- 2.2.6 Đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- 3 Đất chƣa sử dụng CSD .
- 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 1,15 1,15.
- 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS .
- Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất nông nghiệp từ năm 2014 đến 2020 a) Diện tích đất sản xuất nông nghiệp năm 2020 có: 601,74 ha.
- Từ năm 2014 đến năm 2020 diện tích đất sản xuất nông nghiệp tăng giảm cụ thể từng loại đất như sau:.
- Đất nông nghiệp khác.
- Diện tích đất (ha).
- Biểu đồ biến động đất nông nghiệp.
- Diện tích năm 2020 Diện tích năm 2014.
- Đất trồng cây hàng năm có: 88,75 ha..
- Đất trồng lúa: năm 2020 là 71,75 ha, thực tăng 27,49 ha so với năm 2014.
- Đất trồng cây lâu năm 0,16 ha.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,2 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác năm 2020 là 17,00 ha, thực tăng 5,81 ha so với năm 2014.
- Đất trồng cây lâu năm có: 512,98 ha.
- Loại đất này có sự tăng giảm về diện tích.
- Cụ thể năm 2020 so với năm 2014 thực giảm 63,64 ha..
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 8,54 ha.
- b) Diện tích đất lâm nghiệp năm 2020.
- Đất rừng sản xuất năm 2020 có 604,45 ha, thực giảm 51,11 ha so với năm 2014.
- Tăng 33,93 ha, được lấy từ: Đất trồng cây lâu năm 25,54 ha.
- Giảm 85,04 ha, do chuyển sang: Đất trồng cây lâu năm 1,62 ha.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 0,59 ha.
- c) Diện tích đất nuôi trồng thủy sản 2020 có 30,95 ha..
- Loại đất này thực tăng 7,91 ha so với năm 2014..
- Giảm 0,33 ha, do chuyển sang: Đất trồng cây lâu năm 0,2 ha.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,06 ha.
- Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích đất phi nông nghiệp từ năm 2014 đến 2020.
- a) Diện tích đất ở năm 2020 có 39,05 ha..
- Loại đất này tăng 12,37 ha so với năm 2014, được lấy từ: Đất trồng lúa 1,42 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác 0,18 ha.
- Đất trồng cây lâu năm 4,08 ha: Đất rừng sản xuất 0,32 ha.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,12 ha.
- b) Diện tích đất chuyên dùng hàng năm 2020 có 631,65 ha..
- Diện tích đất xây dựng trụ sở cơ quan năm 2020 có 0,11 ha: Loại đất này giảm 2,0 ha so vơi năm 2014, do chuyển sang đất xây dựng công trình sự nghiệp 0,03 ha và giảm khác 1,97 ha..
- Diện tích đất quốc phòng năm 2020 có 504,74 ha: Loại đất này thực giảm 2,35 ha so với năm 2014, trong đó:.
- Diện tích đất xây dựng công trình sự nghiệp năm 2020 có 2,66 ha: Loại đất này thực tăng 0,9 ha so với năm 2014, trong đó:.
- Tăng 1,05 ha, được lấy từ: Đất trồng lúa 0,15 ha.
- Đất trồng cây lâu năm 0,10 ha.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp năm 2020 có 61,67 ha, thực tăng 36,25 ha so với năm 2014.
- Đất trồng cây lâu năm 8,54 ha.
- Đất có mục đích công cộng 0,61ha.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng năm 2020 có 62,47 ha: Loại đất này thực tăng so với năm 2014 là 2,82 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác 0,06 ha.
- Đất trồng cây lâu năm 0,13 ha.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,45 ha.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 0,61 ha.
- Hình 2: Biến động đất phi nông nghiệp[4].
- c) Diện tích đât cơ sở tín ngư ng năm 2020 có 0,21 ha..
- d) Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT năm 2020 có 2,29 ha..
- Tăng 0,72 ha, được lấy từ: Đất trồng cây lâu năm 0,07 ha.
- e) Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối năm 2020 có 1,79 ha..
- Loại đất này so với năm 2014 thực giảm 0,68.
- f) Diện tích đất có mặt nước chuyên dung năm 2020 là 658,64 ha..
- Mục đích sử dụng đất Biểu đồ biến động đất phi nông nghiệp.
- Phân tích tình hình tăng, giảm diện tích.
- đất chưa sử dụng năm 2020.
- Diện tích đất bằng chưa sử dụng năm 2020 có 1,15 ha: Loại đất này tăng 1,15 ha so với năm 2014 do tăng khác..
- Diện tích đất đồi núi chưa sử dụng năm 2020 có 0,26 ha: Loại đất này giảm 0,26 ha so với năm 2014 do giảm khác..
- Diện tích đất núi đá không có rừng cây năm 2020 không có: Loại đất này không có biến động so với năm 2014..
- Hình 3: Biến động đất chưa sử dụng [4].
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất đai..
- Hiện nay, yêu cầu đặt ra đối với hệ thống quản lý đất đai là sử dụng nguồn tài nguyên đất đai một cách chặt chẽ hợp lý và có hiệu quả nhất nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế và công bằng xã hội về đất đai cho người dân được đảm bảo, tài nguyên đất cũng được bảo vệ tốt..
- Đổi mới phương pháp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tăng khả năng dự báo nhu cầu sử dụng đất, tăng cường kiểm tra, giám sát quy hoạch sử dụng đất trong tất cả các khâu từ lập quy hoạch đến thực hiện quy hoạch.
- hiệu quả sử dụng đất, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương..
- Để tránh tình trạng sử dụng đất lãng phí, đầu cơ đất, cần sớm hoàn thiện và đưa vào thực hiện chính sách thuế luỹ tiến đối với các dự án đầu tư chậm hoặc bỏ hoang không đưa đất vào sử dụng đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc với những người sử dụng nhiều đất, nhiều nhà ở….
- Dựa vào kết quả có thể thấy các loại đất có sự biến động diện tích mạnh là đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất ở nông 0.
- Đất bằng chưa sử dụng Đất đồi núi chưa sử dụng Núi đá không có rừng cây Diện tích đất (ha) Biểu đồ biến động đất chƣa sử dụng.
- Nguyên nhân của sự tăng giảm diện tích các loại đất thành phần là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Nhìn chung, tình hình sử dụng đất của UBND xã Thịnh Hưng trong những năm qua đã đạt được những kết quả nhất định, cơ bản được thực hiện theo quy định và kế hoạch sử dụng đất trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và quy hoạch Nông thôn mới.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt