« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 22/2004/QĐ-BXD


Tóm tắt Xem thử

- VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN NƯỚC TRỘN BÊ TÔNG VÀ VỮA - YÊU CẦU KỸ THUẬT".
- Căn cứ Biên bản số 187/BXD-KHCN ngày 26 tháng 12 năm 2002 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên ngành nghiệm thu tiêu chun "Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu chung".
- Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuNn xây dựng Việt Nam : TCXDVN Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật"..
- NƯỚC TRỘN BÊ TÔNG VÀ VỮA YÊU CẦU KỸ THUẬT WATER FOR MIXING CONCRETE AND MORTAR - TECHNICAL.
- TCXDVN Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật” quy định các yêu cầu kỹ thuật để đánh giá chất lượng nước dùng trộn bê trông và vữa..
- Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật.
- Tiêu chuNn này qui định các yêu cầu kỹ thuật để đánh giá chất lượng nước dùng trộn bê tông và vữa..
- Nước đạt chất lượng theo tiêu chuNn này cũng có thể dùng để bảo dưỡng bê tông và rửa cốt liệu dùng trong xây dựng..
- Chú thích: Nước uống đạt chất lượng dùng để trộn bê tông và vữa..
- Phương pháp xác định hàm lượng tạp chất hữu cơ..
- Phương pháp xác định hàm lượng cặn..
- Yêu cầu kỹ thuật..
- TCVN Chất lượng nước.
- Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu..
- TCVN Xi măng.
- Phương pháp xác định độ bền..
- Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ ổn định..
- Xác định clorua.
- Xác định natri và kali.
- Xác định natri và kali bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa..
- Xác định sunfat.
- Phương pháp trọng lượng sử dụng bari clorua..
- Xác định pH..
- Nước trộn bê tông/vữa: Nước dùng để trộn hỗn hợp bê tông/vữa mà không có hàm lượng tạp chất vượt quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng tới quá trình đông kết của bê tông/vữa cũng như làm giảm độ bền lâu của kết cấu bê tông/vữa trong quá trình sử dụng..
- Yêu cầu kỹ thuật.
- Nước trộn bê tông và vữa cần có chất lượng thoả mãn các yêu cầu sau:.
- 4.4.Không có màu khi dùng cho bê tông và vữa trang trí..
- Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hoà tan, lượng ion sunfat, lượng ion clo và cặn không tan không được lớn hơn các giá trị qui định trong bảng 1..
- Bảng 1 - Hàm lượng tối đa cho phép của muối hoà tan, ion sunfat, ion clo và cặn không tan trong nước trộn bê tông và vữa.
- Mức cho phép Mục đích sử dụng Muối.
- Ion Clo (Cl.
- Nước trộn bê tông và nước trộn vữa.
- bơm bảo vệ cốt thép cho các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước..
- Nước trộn bê tông và nước trộn vữa chèn mối nối cho các kết cấu bê tông cốt thép..
- Nước trộn bê tông cho các kết cấu bê tông không cốt thép.
- Nước trộn vữa xây và trát..
- 1) Khi sử dụng xi măng nhôm làm chất kết dính cho bê tông và vữa, nước dùng cho tất cả các phạm vi sử dụng phải theo đúng qui định của mục1 bảng 1..
- 2) Trong trường hợp cần thiết, cho phép sử dụng nước có hàm lượng ion clo vượt quá qui định của mục 2 bảng 1 để trộn bê tông cho kết cấu bê tông cốt thép, nếu tổng hàm lượng ion clo trong bê tông không vượt quá 0,6kg/m 3.
- 3) Trong trường hợp nước dùng để trộn vữa xây, trát các kết cấu có yêu cầu trang trí bề mặt hoặc ở phần kết cấu thường xuyên tiếp xúc m thì hàm lượng ion clo khống chế không quá 1200 mg/l..
- 4.6.Khi nước được sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm - silíc, tổng hàm lượng ion natri và kali không được lớn hơn 1000 mg/l..
- 4.7.Nước không được chứa các tạp chất với liều lượng làm thay đổi thời gian đông kết của hồ xi măng hoặc làm giảm cường độ nén của bê tông và thỏa mãn các yêu cầu ở bảng 2 khi so sánh với mẫu đối chứng..
- Bảng 2 - Giới hạn cho phép về thời gian ninh kết và cường độ chịu nén của hồ xi măng và bê tông.
- Chỉ tiêu kỹ thuật Giới hạn cho phép.
- Thời gian đông kết của xi măng phải đảm bảo:.
- Mẫu đối chứng sử dụng nước uống được tiến hành song song và dùng cùng loại xi măng với mẫu thử..
- Thời gian đông kết của xi măng được xác định ít nhất 2 lần theo TCVN 6017:1995..
- Việc xác định cường độ chịu nén của vữa (Thử bằng vữa xi măng dùng để sản xuất bê tông) được thực hiện theo TCVN 6016:1995..
- 5 Phương pháp thử.
- Mẫu nước thử là mẫu đơn được lấy kiểm tra theo TCVN 5992:1995..
- Việc bảo quản mẫu thử được thực hiện theo TCVN 5993:1995..
- Việc kiểm tra được tiến hành ít nhất 2 lần 1 năm đối với các nguồn cung cấp nước trộn thường xuyên cho bê tông hoặc được kiểm tra đột xuất khi có nghi ngờ..
- 5.3 Phương pháp thử.
- Xác định váng dầu mỡ và màu nước bằng quan sát mắt thường..
- 5.3.2.Xác định lượng tạp chất hữu cơ theo TCVN .
- Xác định độ pH theo TCVN 6492:1999..
- Xác định tổng hàm lượng muối hoà tan theo TCVN .
- Xác định lượng cặn không tan theo TCVN .
- 5.3.6.Xác định hàm lượng ion sunfat theo TCVN 6200:1996..
- Xác định hàm lượng ion clo theo TCVN 6194:1996..
- 5.3.8.Xác định hàm lượng natri và kali theo TCVN

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt