« Home « Kết quả tìm kiếm

Bai2.2.Tài liệu về tình hình biển đảo và công tác bảo vệ chủ quyền.pptx


Tóm tắt Xem thử

- BIỂN ĐẢO VIỆT NAM:TÌNH HÌNH BIỂN ĐÔNG GẦN ĐÂY, CHỦ TRƯƠNG BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO CỦA NHÀ NƯỚC VIỆT NAM VÀ VAI TRÒ CỦA HỌC SINH-SINH VIÊN TS.
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ KHÁI QUÁT VỀ TIỀM NĂNG TO LỚN CỦA BIỂN ĐẢO VIỆT NAM2.
- CÁC CƠ SỞ LỊCH SỬ, PHÁP LÝ CỦA BIỂN ĐẢO VIỆT NAM3.
- TÌNH HÌNH BIỂN ĐÔNG THỜI GIAN GẦN ĐÂY: THỰC TRẠNG VÀ Ý ĐỒ CỦA CÁC NƯỚC LỚN4.
- CÁC CHỦ TRƯƠNG LỚN CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN ĐẢO NƯỚC TA HIỆN NAY.5.
- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU TUYÊN TRUYỀN ĐỐI VỚI HỌC SINH-SINH VIÊN VỀ CÔNG TÁC BẢO VỆ CHỦ QUYỀN BIỂN, ĐẢO.
- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀKHÁI QUÁT VỀ TIỀM NĂNG BIỂN ĐẢO VN KHÁI NIỆM LÃNH THỔ/CHỦ QUYỀN• Lãnh thổ là không gian sinh tồn của mọi dân tộc và là 1 trong 5 tiêu chí quan trọng để hình thành nên bất kỳ quốc gia-nhà nước nào.• Lãnh thổ của một quốc gia bao gồm tất cả các vùng đất, vùng nước, vùng trời, khoảng không và lòng đất nằm trên, dưới vùng đất, vùng nước của một quốc gia, kể cả những vùng đã thực hiện chủ quyền hay đang có tranh chấp.• Phân loại: Có thể chia ra thành các lãnh thổ ở bên trong một quốc gia (như các bang, các khu tự trị…) hoặc các vùng lãnh thổ phụ thuộc nằm bên ngoài quốc gia (như các nước thuộc địa.
- Biên giới quốc gia giới hạn phạm vi lãnh thổ quốc gia.
- Đường biên giới quốc gia trên đất liền là đường biên giới trên phần đất nội địa, trên sông suối và kênh rạch.
- Đường biên giới trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và ranh giới phân định phần nội thủy và lãnh hải giữa các quốc gia với nhau.• Chủ quyền: Quyền làm chủ của quốc gia đối với một vùng đất, vùng nước nhất định.• Quyền chủ quyền, quyền tài phán, đặc quyền kinh tế… là các khái niệm khác nhau.Quyền chủ quyền của quốc gia ven biểntại vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa• Thăm dò• Khai thác• Quản lý• Bảo tồn: Tài nguyên thiên nhiên, sinh vật và phi sinh vật trong phạm vi hai vùng biển này Quyền tài phán của quốc gia ven biển tại vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa• Ban hành văn bản pháp luật• Cấp phép• Xử lý vi phạm trong các lĩnh vực: (1) Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển.
- (3) Bảo vệ và gìn giữ môi trường biển trong phạm vi hai vùng biển này  Luật biển còn một số chỗ chưa rõ ràng KHÁI NIỆM LÃNH THỔ (tiếp)• Các quốc gia-dân tộc ra đời từ một quá trình dài đấu tranh để sinh tồn do vậy tranh chấp lãnh thổ nảy sinh là điều tất yếu.• Tranh chấp lãnh thổ (trong QHQT) được hiểu là một vùng đất, vùng nước, vùng trời, lòng đất do 2 hay nhiều bên cùng tuyên bố chủ quyền.• Nguyên nhân của tranh chấp có rất nhiều, nhưng đa số do lịch sử để lại: các nước thuộc địa ở châu Phi, hay do tham vọng về lãnh thổ của một số nước, hay đơn giản là do cách hiểu khác nhau về luật quốc tế…• Hệ lụy/tác động vô cùng to lớn: Chiến tranh, xung đột… thậm chí là sự tồn vong của các quốc gia/dân tộc.BIÊN GIỚI LÃNH THỔ VIỆT NAM • Diện tích: 331.212 km2 • Đất liền: 327.480 km2 • Biên giới trên đất liền với TQ: 1.281 km • Biên giới đất liền với Lào: 2.340 km • Biên giới trên đất liền với CPC: 1.137 km • Bờ biển: 3.444 km • Nội thủy: 4.200 km2 • Khoảng 2.800 đảo, đá • Biển: khoảng 1 triệu km2 QUÁ TRÌNH NAM TIẾN• Lịch sử VN là một quá trình dài, gian khổ dựng nước và giữ nước, chống thiên tai và địch họa;• Dân tộc Việt phải trải qua khoảng 1000 năm bắc thuộc, ban đầu ở châu thổ Sông Hồng.
- trong quá trình phát triển, người Việt dần di cư xuống phía Nam.• Lãnh thổ của nước VN hiện nay chỉ thực sự hoàn chỉnh từ năm 1802 khi Nguyễn Ánh thống nhất đất nước sau một thời gian dài bị chia cắt.TIỀM NĂNG TO LỚN CỦA BIỂN ĐẢO VN• Khoảng ½ diện tích biển VN có triển vọng dầu khí (khoảng 500.000 km2)• Trữ lượng dầu khí ngoài khơi Nam VN có thể chiếm khoảng 25% trữ lượng dầu khí toàn biển Đông.• Có thể khai thác từ 30–40 ngàn thùng (159 lít) /ngày, tương đương 20 triệu tấn/năm• Dự báo thềm lục địa VN có khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi.• VN có trữ lượng khí đốt khoảng 3.000 tỷ m3/năm• Ngoài ra còn nhiều loại tài nguyên khoáng sản khác như titan, thiếc, nhôm, thạch anh, bang cháy…• Các loại tài nguyên khác như nguồn lợi thủy hải sản, rừng ngập mặn, hệ sinh thái đa dạng… (tiềm năng du lịch)TIỀM NĂNG BIỂN VN RẤT TO LỚNCÁC LÔ DẦU KHÍ CỦA VIỆT NAMNĂNG LƯỢNG: TRỮ LƯỢNG BĂNG CHÁY KHỔNG LỒ TIỀM NĂNG BIỂN VN RẤT LỚN• Tài nguyên thủy hải sản: DỒI DÀO NHƯNG KHÔNG PHẢI LÀ VÔ TẬN.• Trữ lượng cá ước tính nhiều triệu tấn, các nguồn hải sản phong phú (các loài hải sản có giá trị cao như tôm hùm, rùa, đồi mồi, bào ngư quý hiếm…)TIỀM NĂNG BIỂN VIỆT NAM RẤT LỚN CÁC TUYẾN HÀNG HẢI HUYẾT MẠCH • Biển Đông là đường giao thông huyết mạch nối Bắc Mỹ, Đông Á, Thái Bình Dương với Nam Á, Châu Âu, Châu Phi và Trung Cận Đông-Tuyến nhộn nhịp thứ 2 của thế giới.- Từ 150 - 200 tàu /ngày qua lại, khoảng 50% là tàu > 5.000 tấn, hơn 10% là tàu> 30.000 tấn.Hơn 90% lượng vận tải thương mạicủa thế giới bằng đường biển và 45%trong số đó phải đi qua Biển Đông.- Lượng dầu lửa và khí hoá lỏng vậnchuyển qua BĐ gấp 15 lần qua kênhđào Panama.
- VN VÀ TRANH CHẤP LÃNH THỔ• Do lịch sử hình thành và phát triển phức tạp, Việt Nam không tránh khỏi có tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng.
- Tranh chấp lãnh thổ trên đất liền (chủ yếu với TQ và CPC.
- Tranh chấp biên giới trên biển (nhiều khu vực: Vịnh Bắc Bộ, ngoài cửa Vịnh Bắc Bộ, Hoàng Sa, Trường Sa, vùng biển phía Tây Nam Việt Nam.
- Tranh chấp vùng trời (ví dụ vùng quản lý bay – FIR.
- Tranh chấp tài nguyên dưới lòng đất, dưới nước, thềm lục địa…• Tranh chấp lãnh thổ là nguyên nhân dẫn tới nhiều cuộc chiến tranh ác liệt giữa VN và các nước láng giềng.2.
- CÁC CƠ SỞ LỊCH SỬ, PHÁP LÝ CỦA BIỂN ĐẢO VIỆT NAM MỘT SỐ CƠ SỞ LỊCH SỬ• Trước 1974: Triều Nguyễn, chính quyền bảo hộ Thực dân Pháp và Cộng hòa Việt Nam thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa• 1974: Trung Quốc sử dụng vũ lực chiếm Hoàng Sa trái phépQuân Pháp ở Hoàng SaViệt Nam Cộng hòa ở Hoàng Sa Tranh chấp chủ quyền Quần đảo Trường Sa• 1988: Trung Quốc dùng vũ lực, bắn chìm tàu, làm chết và mất tích 64 chiến sỹ hải quân Việt Nam, chiếm 6 nhóm đảo và đá ngầm.• 1995: Trung Quốc xây dựng công trình trên dải ngầm Vành Khăn (nằm trong khu vực 200 hải lý của Philippin) CƠ SỞ PHÁP LÝ: Các phương thức thụ đắc lãnh1.
- NGUYÊN TẮC THỤ ĐẮC LÃNH THỔ thổ Do chiếm hữu Theo thời hiệu Thụ đắc Do tác động tự nhiên Lãnh thổ Do chuyển nhượng Xâm chiếm KHI THỤ ĐẮC LÃNH THỔ, PHẢI1.
- Hòa bình  không sử dụng vũ lực, đe dọa sử dụng vũ lực2.
- Liên tục  hành xử chủ quyền đối với lãnh thổ không bị ngắt quãng mà không có lý do đặc biệt3.
- Thực sự  Có hành động cắm bia chủ quyền, hoạt động quản lý hành chính, khai thác kinh tế …nhân danh nhà nướcXÂM CHIẾM ĐÃ BỊ CẤM• Từ sau năm 1945 khi Hiến Chương Liên Hợp Quốc ra đời Điều 2(4) Cấm các hành động sử dụng vũ lực đe dọa sử dụng vũ lực đối với sự toàn vẹn lãnh thổ một quốc gia khác Mọi hành động xâm chiếm lãnh thổ bằng vũ lực sẽ không giúp hình thành danh nghĩa chủ quyền cho quốc gia xâm chiếm 2.
- Luật quốc tế liên quan đến tranh chấp chủ quyền tại Biển Đông Nguyên tắc bình Nguyên tắc cấm đẳng về chủ đe dọa sử dụng quyền vũ lực hoặc sử dụng vũ lực Luật Nguyên tắc Thừa kế quốc tế thiện chí quốc gia Pacta sunt servanda Nguyên tắchòa bình giải quyết Nguyên tắc tranh chấp hợp tác 3.
- CÁC THỎA THUẬN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP CỦA KHU VỰC• Hiệp ước Thân thiện vàHợp tác của ASEAN(TAC)• Tuyên bố về ứng xửcủa các bên tại BiểnĐông (DOC) 4.
- VỀ LUẬT BIỂN QUỐC TẾ 1982• Từ khi thành lập, LHQ ưu tiên đặc biệt cho sự phát triển của ngành luật biển quốc tế với 3 Hội nghị luật biển:• HN lần 1 tại Geneve 1958 thông qua 4 Công ước.
- Công ước về lãnh hải và vùng tiếp giáp • Công ước về biển cả • Công ước về đánh cả và bảo tồn tài nguyên sinh vật biển • Công ước về thềm lục địa• Hội nghị lần hai tại Geneve năm 1960 nhằm thống nhất chiều rộng lãnh hải nhưng THẤT BẠI DO KHÁC BIỆT QUÁ LỚN.
- VỀ LUẬT BIỂN QUỐC TẾ 1982• HN lần 3 tại New York và Geneve với hai giai đoạn khác nhau: Giai đoạn 1 là trù bị (từ và giai đoạn chính thức từ Kết quả: Thông qua UNCLOS với 320 điều và 9 phụ lục.
- Các nước ven biển Đông có 8: VN, TQ, PLP, Indonesia, Malaysia, Singapore, Brunei, Thái Lan.• UNCLOS 1982 là Hiến pháp của thế giới về các vấn đề biển và đại dương vì đã xác định một cách toàn diện quy chế pháp lý của các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của các quốc gia ven biển.
- Đồng thời lập một loạt cơ chế quốc tế quan trọng.
- Thềm lục địa (và thềm lục địa mở rộng)7.
- Vùng biển quốc tế8.
- KHÁI QUÁT VỀ LUẬT BIỂN VIỆT NAM MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH• Luật Biển Việt Nam gồm 7 chương, 55 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2013• Chương I.
- Vùng biển Việt Nam• Chương III.
- Hoạt động trong vùng biển Việt Nam• Chương IV.
- Phát triển kinh tế biển• Chương V.
- Tuần tra, kiểm soát trên biển• Chương VI.
- Xử lý vi phạm• Chương VII.Điều khoản thi hành ĐƯỜNG CƠ SỞ CỦA VIỆT NAMĐường cơ sở dùng để tính chiềurộng lãnh hải Việt Nam là đườngcơ sở thẳng đã được Chính phủcông bố.
- Chính phủ xác định vàcông bố đường cơ sở ở nhữngkhu vực chưa có đường cơ sởsau khi được Uỷ ban thường vụQuốc hội phê chuẩn (điều 8)• Đã: Tuyên bố 1982• Xác định và công bố: Vịnh Bắc Bộ và Vùng nước với CampuchiaTỌA ĐỘ ĐƯỜNG CƠ SỞ CỦA VIỆT NAMKHÁI QUÁT VỀ LUẬT BIỂN VIỆT NAM 6.
- MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỂM MẠNH,ĐIỂM YẾU TRONG CÁC CƠ SỞ CỦA VIỆT NAM VỀ CHỦ QUYỀN, BIỂN ĐẢO Điểm mạnh/yếu của cơ sở PL và LS của VN Điểm mạnhQuản lý hữu hiệu đối với HS TSsuốt 300 nămCó khá nhiều tài liệu minhchứng chủ quyềnThời kỳ Pháp thuộc tiếp tụcquản lý hữu hiệu không để mấtdanh nghĩa chủ quyềnYêu sách chủ quyền của ViệtNam được đưa ra tại các Hội nghịQuốc tế và không bị phản đối ĐIỂM MẠNH: QUẢN LÝ HỮU HIỆU, LIÊN TỤCThời phong kiến: Việt Nam đã quản lý một thời gian dài300 năm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa mà khôngbị thách thức bởi bất cứ quốc gia nào. Các tài liệu cổ, chính thức của triều đình phong kiến,chứng minh chủ quyền của Việt Nam:Đại Nam Thực Lục Tiên Biên Đại Nam ThựcLục Chính Biên Khâm Định Đại Nam Hội ĐiểnSử Lệ Phan Huy Chú, Lịch Triều Hiến ChươngLoại Chí (1821), Hoàng Việt Địa Du Chí (1833), Việt CươngGiám Khảo Lược (1876.
- ĐIỂM MẠNH CỦA VIỆT NAMGiai đoạn Pháp thuộc, từ năm 1884 Pháp vẫn tiếp tục quản lý hai quần đảo, chưa bao giờ chính thức từ bỏ chủ quyền đối với hai quần đảo hoặc công nhận chủ quyền của Trung Quốc.
- Pháp đã ra Tuyên bố chủ quyền với Hoàng Sa và 07 nhóm đảo ở Trường Sa và đăng công khai công bố này trên Công báo của Pháp.
- CÁC ĐIỂM MẠNH CỦA VIỆT NAMGiai đoạn quản lý của Miền Nam Việt Nam (Việt Nam Cộnghòa.
- Tiếp tục khẳng định chủ quyền, tuyên bố chủ quyền đối với hai quần đảo bất cứ khi nào có cơ hội.Giai đoạn Việt Nam thống nhất sau sau năm 1975 Việt Nam thống nhất tiếp tục yêu sách và quản lý hành chính và thực tế hai quầnCác hội nghị quốc tế ủng hộ, không phản đối yêu sách chủquyền của Việt Nam Cairo, Potsdam, Sanfrancisco CÁC ĐIỂM MẠNH CỦA VIỆT NAMCác hội nghị quốc tế ủng hộ, không phản đối yêusách chủ quyền của Việt Nam Cairo, Potsdam: Không nêu HS, TS trả TQ Sanfrancisco: 48/51 phản đối trao HS, TS cho TQ.
- Trần Văn Hữu tuyên bố chủ quyền HS, TS không nước nào phản đối Điểm mạnh/yếu của cơ sở PL và LS của VN Điểm yếu(i) Phạm vi yêu sách chủ quyền chưa rõ ràng: Yêu sáchchung chung HS và TS, yêu sách đối với các bãi nửa nổi, bãichìm không phù hợp với Luật Biển.
- Không có đủ chứng cứđể yêu sách cả HS và TS(ii) Thiếu tài liệu gốc: Ta thực thi chủ quyền với danhnghĩa nhà nước từ thời Nguyễn nhưng chưa đủ tài liệugốc.
- Bản đồ Pháp chiếm đóng Hoàng Sa năm 1938• Pháp chỉ thành lập hai nhóm quản lý hành chính đóng quân trên đảo Hoàng Sa và Phú Lâm Đảo Phú Lâm Đảo Hoàng Sa (Pattle) Bảy đảo thuộc TS Pháp công bố chủ quyền năm 1933 Đảo Thị TứSong Tử Đông Đảo Loại Ta * Song Tử Tây Đảo Ba Bình*Đảo Trường Sa *Đảo An Banglớn Điểm mạnh và yếu của Việt Nam Điểm yếu•Nhật chiếm Phú Lâm vàBa Bình từ 1939-1945sau này Đài Loan tiếp tụcchiếm năm 1946, VNkhông thể khôi phục lạiđược•Các sự kiện giai đoạn từ1954-1975.
- Tuyên bố vùng chiến (1965.
- TÌNH HÌNH TRANH CHẤP TRÊN BIỂN ĐÔNG GẦN ĐÂY:THỰC TRẠNG VÀ Ý ĐỒ CỦA CÁC NƯỚC LỚN China’s behaviour in the SCS Chinese boats Fei Sheng No.
- -2016TRUNG QUỐC QUÂN SỰ HÓA BIỂN ĐÔNGTQ CẢI TẠO CÁC ĐIỂM CHIẾM ĐÓNG…TQ CẢI TẠO ĐẢO PHI PHÁPTRANH CHẤP Ở BIỂN ĐÔNG: 3 GIAI ĐOẠN CHỦ QUYỀN - SONG PHƯƠNG VÙNG BIỂN - KHU VỰC HÓA 2010 – nay ẢNH HƯỞNG - QUỐC TẾ HÓATÌNH HÌNH TRANH CHẤP Ở BIỂN ĐÔNG • Gia tăng số lượng và mức độ nghiêm Gia tăng phức tạp trọng các sự cố • Mở rộng phạm vi địa lý các các sự cố • Gia tăng số bên liên quan tới tranh chấp • Có xu hướng quân sự - bán quân sự hóa • Ngày càng thách thức luật quốc tế • Giải pháp khu vực chưa có hiệu quảCHINA’S AMBITIONS IN THE INDO-PACIFIC REGION TQ: Chỉ có 9 đường ra biển lớn Chinese “9 Exits” toward Outer Sea “Int’l Express News” Apr 2010 “String of Pearls” ① Pakistan Hawaii ② Bangladesh ③Anti-Piracy ⑤ ④ A2/AD Myanmar ⑥ 1st Island Line Guam ⑨ Sri Lanka Diego Garcia 2nd Island Line ⑦MỸ ĐANG BỐ TRÍ LẠI LỰC LƯỢNG HAWAII GUAM DARWIN BẢN ĐỒ TÂY THÁIBÌNH DƯƠNG CẬP NHẬT VỀ BIỂN ĐÔNG GẦN ĐÂY• Cạnh tranh chiến lược đang gia tăng mạnh mẽ• Các nước lớn quan tâm, đưa phương tiện, khí tài nhiều hơn• TQ: Âm thầm, không từ bỏ mục tiêu chiến lược• Đàm phán về COC vẫn diễn ra, nhưng ít nội dung thực chất.• ASEAN phân hóa mạnh hơn.• Vụ việc tàu cá PLP: Phản ánh nhiều vấn đề nội bộ ASEAN.
- CHỦ TRƯƠNG CỦA VIỆT NAM1.
- HÒA BÌNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP…2.
- CĂN CỨ VÀO LUẬT PHÁP QUỐC TẾ, CÁC CƠ SỞ VỮNG CHẮC KHÁC3.
- Đối với tranh chấp song phương: GIẢI QUYẾT SONG PHƯƠNG 2.
- Đối với tranh chấp nhiều bên: THAM VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN 3.
- Đối với đường lưỡi bò: KHÔNG CHẤP NHẬN, KIÊN QUYẾT BÁC BỎ (Không có tọa độ, không có cơ sở pháp lý, vẽ đơn phương, TQ có ý đồ áp đặt ý chí chính trị đơn phương) CHỦ TRƯƠNG CỦA VIỆT NAM1.
- Đối với vấn đề an ninh, an toàn hàng hải, hàng không: MỞ RỘNG CHO CÁC BÊN THAM GIA, CÓ TIẾNG NÓI2.
- ĐÀM PHÁN SONG PHƯƠNG: Khu vực ngoài cửa vịnh Bắc Bộ VÀ các vấn đề ít nhạy cảm trên biển.4.
- Đối với vấn đề “gác tranh chấp, cùng khai thác”: Không ngại cùng khai thác, nhưng phải có nguyên tắc.6.
- Tiếp tục Hội nhập sâu rộng, phát huy vai trò quốc tế… QUẢN LÝ THỰC ĐỊA: CÁC NHÀ DÀN DK 1.
- VN có chủ quyền đối với một vùng biển rộng lớn ở phía Nam và Tây Nam=> Để khẳng định chủ quyền, VN đã cho xây dựng một số nhà dàn ở các vùng biển phía NamCHIẾN LƯỢC BIỂN 2030 NHỮNG NỘI DUNG MỚI, YÊU CẦU MỚI, VÀ ĐỊNH HƯỚNG MỚI QUAN ĐIỂM MỚI• NQ 36 và Chiến lược biển mới đến 2030 tầm nhìn 2045 thay thế/kế thừa/phát triển cho Chiến lược biển 2020.• Ban hành công khai, không còn mật như trước• Mới 1: Đánh giá sâu rộng, toàn diện về tình hình và làm rõ nguyên nhân thành công và hạn chế, yếu kém (cả khách quan và chủ quan)• Mới 2: Bối cảnh, tình hình hoàn toàn mới với những yêu cầu, nhiệm vụ mới QUAN ĐIỂM MỚI5 QUAN ĐIỂM MỚI VỀ BIỂN VÀ HẢI ĐẢO:1.
- VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, NHẬN THỨC ĐƯỢC NÂNG CAO HƠN TRƯỚC RẤT NHIỀU, SÂU RỘNG HƠN RẤT NHIỀU2.
- ĐƯA VÀO YẾU TỐ GIỮ GÌN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ TRUYỀN THỐNG LỊCH SỬ, BẢN SẮC VĂN HÓA BIỂN4.
- NÂNG TẦM QUẢN LÝ TỔNG HỢP VỀ BIỂN5.
- LẤY KHCN VÀ CON NGƯỜI LÀM TRUNG TÂM QUAN ĐIỂM MỚICÁC MỤC TIÊU ĐỀU ĐƯỢC TÍNH TOÁN KỸ VÀ CÓNHIỀU CÁI MỚI:1.
- vấn đề sạt lở, xói mòn bờ biển…2.
- Các mục tiêu cụ thể đều được làm mới (trên các mặt: chỉ tiêu tổng hợp, kinh tế biển, xã hội, KHCN, môi trường, quản lý, năng lực…3.
- Tầm nhìn đến 2045 (xa hơn) CÁC CHỦ TRƯƠNG MỚI• Kinh tế biển và ven biển: Du lịch và dịch vụ biển, kinh tế hàng hải, dầu khí và tài nguyên khoáng sản biển khác.
- Năng lượng tái tại và các ngành kinh tế biển mới (mới hoàn toàn)• Phát triển đồng bộ, từng bước các khu kinh tế, khu Công nghiệp, khu đô thị sinh thái ven biển• Phát triển 4 vùng biển dựa vào điều kiện tự nhiên• Bảo vệ môi trường, bảo tồn, phát triển bền vững• Nâng cao đời sống nhân dân, văn hóa biển• QP-AN-ĐN 3 ĐỘT PHÁ MỚI• HOÀN THIỆN THỂ CHẾ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ BIỂN• PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO.• ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TẦNG CƠ SỞ.Nhiều nhóm giải pháp được đưa ra (đã ghi trong nghị quyết và đã công bố công khai).
- (III) Để từ đó thêm yêu quê hương, đất nước.• HIỂU VÀ NẮM VỮNG CÁC CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VÀ NN.• BIẾT KIỀM CHẾ, KHÔNG TỤ TẬP ĐÁM ĐÔNG, TIN TƯỞNG HƠN VÀO CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG…• YÊU CẦU: Nhẹ nhàng, sinh động.
- Không đặt nặng vấn đề kiểm tra.• Để các cháu học sinh, sinh viên đến với biển đảo một cách tự nhiên.• Gắn ý thức với trách nhiệm bảo vệ môi trường+chủ quyền từ sớm.XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC Đ/C

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt