« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ ngành Quản trị kinh doanh: Phát triển công nghiệp hỗ trợ trong ngành điện tử gia dụng ở Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- 1.3.1 Kinh nghiệm về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- 2.1 Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử gia dụng ở Việt Nam.
- 2.1.1 Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam.
- 2.2 Triển vọng phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử gia dụng ở Việt Nam.
- 3.1 Bối cảnh phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành điện tử gia dụng Việt Nam.
- 3.1.3 Xu thế phát triển trong ngành công nghiệp điện tử.
- MLSX Mạng lưới sản xuất.
- Diễn đàn phát triển Việt Nam.
- VƯDN Vườn ươm doanh nghiệp.
- Hộp 2.9 Diện tích nhà xưởng cho doanh nghiệp sản xuất phụ trợ 96.
- Hộp 2.10 Cụm linh kiện sản xuất xe máy VMEP 97.
- Hình 1.8 Quy trình sản xuất các sản phẩm ĐTGD 38.
- Hình 2.1 Tổng giá trị sản xuất công nghiệp ngành điện tử 62.
- doanh nghiệp sản xuất Việt Nam.
- trong phát triển CNHT.
- các sáng kiến quản lý sản xuất.
- 1.1.2.2 Mạng lưới sản xuất.
- Mạng lưới do nhà sản xuất điều khiển.
- sản xuất lắp ráp ô tô.
- (ii) Chính sách phát triển công nghiệp.
- (3) Đặt hàng, cung ứng từ các nhà sản xuất và cung cấp tại địa phương..
- Điện tử gia dụng (home appliances), là ngành công nghiệp sản xuất các thiết bị điện tử phục vụ.
- Hình 1.8: Quy trình sản xuất các sản phẩm điện tử gia dụng.
- Năng lực sản xuất của địa phương.
- Sản xuất và cung ứng nội địa có thể do các công ty FDI hoặc các doanh nghiệp địa phương đảm nhận.
- Việc phát triển ngành công nghiệp ĐTGD phụ thuộc khá nhiều vào các TĐĐQG sản xuất và lắp ráp sản phẩm điện tử trên toàn cầu.
- Luật yêu cầu các doanh nghiệp lớn phải mua ngoài, chứ không được tự sản xuất các sản phẩm này.
- 1.3.1.3 Thu hút đầu tư nước ngoài vào sản xuất công nghiệp hỗ trợ.
- 1.3.3.2 Từ phía doanh nghiệp.
- (iv) xác định rõ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là lực lượng sản xuất CNHT quan trọng..
- (i) Dung lượng thị trường các ngành công nghiệp hạ nguồn nhỏ, chưa hấp dẫn sản xuất CNHT..
- Số lượng các doanh nghiệp phụ trợ nội địa mặc dù tăng lên nhưng vẫn sản xuất các chi tiết, linh kiện đơn giản.
- điện tử Bình Hoà sản xuất điện trở, tụ điện.
- Hình 2.1: Tổng giá trị sản xuất công nghiệp ngành điện tử (nghìn tỷ đồng).
- Việt Nam có khoảng hơn 60 doanh nghiệp FDI sản xuất các sản phẩm điện tử và linh kiện máy tính, sản phẩm gần như 100% để xuất khẩu.
- Linh kiện điện tử và các sản phẩm phụ trợ cho CNĐT mới được sản xuất ở Việt Nam những năm gần đây, chủ yếu là do các doanh nghiệp FDI thực hiện.
- Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là của các doanh nghiệp FDI..
- Hộp 2.1 Năng lực sản xuất linh kiện ở Việt Nam.
- Nguồn: Hiệp hội Doanh nghiệp điện tử Việt Nam 2006.
- Tuy đã có một số doanh nghiệp điện tử sản xuất sản phẩm mang.
- Nhờ ngành công nghiệp xe máy, CNHT sản xuất linh kiện nhựa và linh kiện kim loại đã hình thành..
- Bắt đầu có dấu hiệu rời bỏ sản xuất của các tập đoàn điện tử khỏi Việt Nam (Sony, LG).
- Số còn lại là các doanh nghiệp chưa tham gia sản xuất CNHT.
- Có 57 doanh nghiệp sản xuất liên quan đến ngành CNĐT và ĐTGD.
- Doanh nghiệp FDI.
- Doanh nghiệp.
- Việt Nam .
- Trong 3 nhóm cung ứng, các doanh nghiệp FDI cung ứng cho ĐTGD đầu tư nhiều nhất vào sản xuất linh kiện nhựa và cao su (45.
- Mặc dù có khá nhiều doanh nghiệp FDI ở Việt Nam sản xuất linh kiện điện tử, nhưng lại chỉ để xuất khẩu chứ không cung ứng cho các doanh nghiệp lắp ráp trong nước, như.
- Các doanh nghiệp này chủ yếu sản xuất các linh kiện điện tử của nhóm sản phẩm nghe nhìn hoặc máy tính, CNTT.
- 2.2.2.2 Cách thức tìm kiếm doanh nghiệp cung ứng nội địa.
- Các doanh nghiệp cung ứng rất ít và không tập trung.
- Năng lực (quy mô) sản xuất .
- 2.2.2.3 Liên kết doanh nghiệp.
- Từ đó, các doanh nghiệp của Việt Nam có thể nhìn trước được chiến lược sản xuất các sản phẩm mà họ có khả năng tham gia..
- tổng hợp, không phải chỉ từ các doanh nghiệp sản xuất phụ trợ hay nhà lắp ráp, mà.
- doanh nghiệp” hay “văn hoá sản xuất” giữa Nhật Bản và Việt Nam.
- Nền sản xuất kế hoạch.
- 2.2.2.6 Chính sách phát triển CNHT.
- Hộp 2.9: Diện tích nhà xưởng cho doanh nghiệp sản xuất phụ trợ.
- Hộp 2.10: Cụm linh kiện sản xuất xe máy VMEP.
- 2.2.2.7 Khả năng phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành ĐTGD ở Việt Nam.
- Trong công nghiệp điện tử, Việt Nam đã bỏ qua cơ hội tập trung sản xuất các linh kiện điện tử cao cấp cho lắp ráp ngay tại thị trường nội địa..
- Khách hàng mà các nhà sản xuất Việt Nam nhắm tới để cung ứng hiện nay chưa phù hợp.
- Năng lực của các doanh nghiệp nội địa còn thấp.
- thu hút FDI sản xuất phụ trợ.
- hỗ trợ doanh nghiệp nội địa tham gia cung ứng cho các FDI sản xuất phụ trợ....
- khuyến khích thu hút doanh nghiệp FDI vào sản xuất CNHT ngành ĐTGD.
- Phát triển CNHT ngành ĐTGD hướng đến việc các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào MLSX của các TĐĐQG, với vai trò cung ứng do các nhà sản xuất phụ trợ có trình độ khác nhau ở các lớp khác nhau..
- Vật liệu sản xuất linh kiện điện tử.
- Hình 3.1 Quy trình sản xuất các sản phẩm ĐTGD.
- Như vậy, các doanh nghiệp Việt Nam hầu như đang đứng ngoài ngành ĐTGD, kể cả lĩnh vực lắp ráp lẫn lĩnh vực cung ứng sản xuất linh kiện..
- Các tập đoàn đa quốc gia sản xuất linh kiện.
- đánh giá năng lực sản xuất và xây dựng CSDL về CNHT của Việt Nam theo 3 ngành cung ứng kể trên.
- tập trung thu hút các doanh nghiệp FDI vào sản xuất linh phụ kiện.
- (3) Chính sách ưu đãi doanh nghiệp sản xuất CNHT.
- (6) Nâng cao nhận thức về sản xuất công nghiệp hỗ trợ.
- Phát triển doanh nghiệp.
- nghiệp FDI sản xuất linh kiện Các tập đoàn đa quốc gia.
- Tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp.
- 3.2.1.6 Phát triển ngành công nghiệp điện tử.
- sản xuất khuôn mẫu chính xác;.
- “sản xuất tích hợp” với các doanh nghiệp Nhật, trong thời gian đầu, các ngành công nghiệp này có thể bị phụ thuộc vào Nhật Bản.
- Xác định định hướng phát triển CNHT ngành ĐTGD với 3 điểm chính: (1) Tập trung thu hút doanh nghiệp có vốn FDI vào sản xuất CNHT ngành ĐTGD tại Việt Nam.
- (2) Doanh nghiệp Việt Nam nên hướng đến cung ứng cho các nhà sản xuất phụ trợ trong MLSX.
- Chương trình có 3 giai đoạn: (1) Phát triển các doanh nghiệp sản xuất linh kiện kim loại và linh kiện nhựa cho ngành ĐTGD.
- VDF (2007), “Công nghiệp hỗ trợ Việt Nam dưới góc nhìn của các nhà sản xuất Nhật Bản”, trong Xây dựng Công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam, Ohno K.
- Phụ lục 1: Phiếu hỏi 1: Dành cho doanh nghiệp sản xuất thành phẩm.
- Tên doanh nghiệp.
- Loại doanh nghiệp cung cấp phụ trợ.
- doanh nghiệp.
- Linh kiện.
- Các thông tin khác liên quan đến yêu cầu sản xuất cung ứng.
- Phụ lục 2: Phiếu hỏi 2: Dành cho doanh nghiệp sản xuất cung ứng phụ trợ Tên doanh nghiệp.
- Khi sản xuất cung ứng phụ trợ, quý doanh nghiệp được các nhà thầu chính hỗ trợ gì?.
- Quý Doanh nghiệp dự định mở rộng phần sản xuất phụ trợ như thế nào?.
- Sản xuất module Sản xuất tích hợp.
- Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) đang hoạt động tại Việt Nam có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;.
- điện tử - tin học, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo;.
- Khu, cụm công nghiệp hỗ trợ là khu, cụm công nghiệp tập trung các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;.
- Ngành sản xuất lắp ráp ô tô:

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt