« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Đánh giá chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng - Trường hợp tỉnh Lào Cai


Tóm tắt Xem thử

- ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG:.
- Từ năm 2010, Việt Nam đã trở thành quốc gia đầu tiên tại Châu Á triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) ở cấp quốc gia.
- Xét tính khả thi hành chính, chính sách chi trả DVMTR chưa đảm bảo do (i) cơ sở pháp lý của các khoản thu phí DVMTR chưa chặt chẽ.
- (iv) hợp đồng ủy thác giữa Quỹ BVPTR và bên chi trả DVMTR không hợp lý.
- 2.1 Chi trả DVMTR.
- 2.3 Kinh nghiệm áp dụng Chi trả DVMTR ở các nước.
- THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG.
- 3.1.1 Thực trạng Chính sách Chi trả DVMTR ở Việt Nam.
- 3.1.2 Thực trạng Chính sách Chi trả DVMTR ở tỉnh Lào Cai.
- 3.2 Phân tích chính sách chi trả DVMTR.
- 3.2.2 Đối với chính sách chi trả tiền DVMTR.
- Phụ lục 3 Các khái niệm liên quan đến chi trả DVMTR.
- Mục đích ban hành chính sách Chi trả DVMTR.
- Danh mục các văn bản của tỉnh Lào Cai về chi trả DVMTR.
- Mẫu số 1c – Hợp đồng ủy thác chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng áp dụng đối với dịch vụ du lịch.
- Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày của Chính phủ ban hành chính sách chi trả DVMTR nhân rộng thực hiện trên phạm vi cả nước..
- PES Chi trả dịch vụ môi trường Payments Environmental Services.
- PFES Chi trả dịch vụ môi trường rừng Payments Forest Environmental Services.
- Từ viết tắt Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi.
- Hộp 3.3 Các cơ sở kinh doanh du lịch cho rằng xác định đối tượng chi trả không hợp lý.
- Hình 3.1 Quá trình hình thành chính sách chi trả DVMTR.
- Hình 3.4 Quá trình kê khai, chi trả phí DVMTR của các cơ sở kinh doanh du lịch.
- Từ năm 2010, Việt Nam đã trở thành quốc gia đầu tiên tại Châu Á triển khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) ở cấp quốc gia (Phạm Thu Thủy và cộng sự, 2013)..
- Chính sách chi trả DVMTR đã thực hiện được 6 năm từ năm 2010 đến nay.
- Tuy nhiên, ngoài những lợi ích đạt được như trên, chính sách Chi trả DVMTR vẫn còn những bất cập, vướng mắc.
- Chính sách chi trả DVMTR được Lào Cai thực hiện từ năm 2011 có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp quản lý, BVPTR toàn tỉnh.
- Song trong quá trình thực hiện chính sách tại Lào Cai đã bộc lộ nhiều bất cập cả về phía thu và phía chi trả dịch vụ.
- Đồng thời, làm rõ những bất cập liên quan đến chi trả tiền.
- Từ đó, đề xuất những giải pháp khả thi nhằm: (i) Cải thiện việc thu phí và chi trả DVMTR.
- Những bất cập nào đang tồn tại trong việc chi trả tiền DVMTR trên địa bàn tỉnh Lào Cai?.
- Những đề xuất chính sách nào là cần thiết để cải thiện việc thực hiện chính sách chi trả DVMTR?.
- Đối tượng nghiên cứu là chính sách chi trả DVMTR..
- Chương 2 trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm của các nước về thực hiện chính sách chi trả DVMTR..
- Chương 3 trình bày thực trạng kết quả phân tích chính sách chi trả DVMTR trên cả nước và trường hợp tỉnh Lào Cai.
- TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Chi trả DVMTR.
- Tiền chi trả DVMTR có những đặc tính của một loại phí sử dụng (Phụ lục 2).
- Do đó, trong nghiên cứu này tác giả áp dụng lý thuyết về thuế/phí sử dụng để phân tích chính sách chi trả DVMTR.
- Tiền chi trả DVMTR có đặc tính của phí sử dụng hay thuế lợi ích.
- THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG 3.1 Thực trạng Chính sách.
- Qua quá trình thí điểm, Việt Nam đã hình thành chính sách chi trả DVMTR ở cấp quốc gia (Hình 3.1).
- Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT ngày hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả DVMTR.
- Thứ hai, chi phí giao dịch và chi phí cơ hội cao làm giảm lợi ích lâu dài của chính sách chi trả DVMTR.
- Thí điểm chính sách chi trả DVMTR trong 2.
- Chính sách chi trả DVMTR thực hiện trên cả nước.
- Như nhiều địa phương khác trong cả nước, tỉnh Lào Cai cũng gặp phải những khó khăn chung trong quá trình áp dụng chính sách chi trả DVMTR tại địa phương.
- 3.2 Phân tích chính sách chi trả DVMTR 3.2.1 Đối với chính sách thu phí DVMTR 3.2.1.1 Tính hiệu quả.
- Mức phí chi trả DVMTR là cố định theo đơn vị sử dụng điện, nước khiến chưa đảm bảo công bằng giữa các đối tượng sử dụng dịch vụ khác nhau.
- QĐ 380 25 quy định đối với dịch vụ du lịch áp dụng phí tham quan do người đi du lịch chi trả.
- Song xét về tính chất, tiền chi trả DVMTR có những đặc tính của một loại phí sử dụng.
- Hộp 3.3 Các cơ sở kinh doanh du lịch cho rằng xác định đối tượng chi trả không hợp lý..
- Còn lại 84/118 chiếm 71,2% các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch không đồng ý ký hợp đồng ủy thác, không tuân thủ nộp tiền Chi trả DVMTR 34 .
- Chi trả.
- Mặc dù quá trình chi trả DVMTR đã diễn ra được 6 năm song hiệu quả sử dụng tiền DVMTR.
- Từ những kết quả phân tích ở Chương 3, có thể rút ra một số đánh giá về chính sách Chi trả DVMTR như sau:.
- (v) cấu trúc, hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý chi trả DVMTR còn chưa hợp lý.
- Nhóm giải pháp cải thiện chính sách chi trả.
- 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày Thông tư liên tịch của Bộ NNPTNT - Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng..
- Chính phủ (2010), Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày của Chính phủ về chính sách chi trả DVMTR..
- Lê Văn Hưng (2013), Chi trả dịch vụ hệ sinh thái và khả năng áp dụng tại Việt Nam..
- Vương Văn Quỳnh (2016), Báo cáo đánh giá 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng và 5 năm thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam..
- Nguyễn Hải Vân (2015), Kết quả đánh giá (thử nghiệm) hiệu quả thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Lào Cai, Quảng Nam và Kon Tum.
- Nhật Lân (2017), Bất cập trong chi trả dịch vụ môi trường rừng giữa các lưu vực thủy điện.
- Nguyễn Chí Thành (2014), Báo cáo đánh giá thực hiện 3 năm chính sách chi trả DVMTR ở Việt Nam .
- Phạm Thu Hà (2017), Lào Cai: Hiệu quả từ chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Nguyễn Đình Tiến (2013), Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Việt Nam: Từ chính sách đến thực tiễn (No.
- Quỹ Bảo vệ Phát triển rừng Việt Nam, (2016), Tham vấn xây dựng cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch tại Lào Cai..
- Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định 380/QĐ-TTg ngày 10/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ quyết định chính sách thí điểm chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng..
- Tổng cục Lâm nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2012), Sổ tay hỏi đáp về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- UBND tỉnh Lào Cai (2013), Quyết định 31/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai..
- UBND tỉnh Lào Cai (2017), Báo cáo kết quả thực hiện chính sách chi trả DVMTR tại Lào Cai giai đoạn 2011-2016..
- Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả DVMTR..
- Các khái niệm liên quan đến chi trả DVMTR.
- ban hành chính sách chi trả DVMTR.
- Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày của UBND tỉnh Lào Cai thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh..
- HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG.
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;.
- tháng..…năm 2012, liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR);.
- Hai bên cùng nhau thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các điều, khoản như sau:.
- Thời gian bắt đầu chi trả và số tiền chi trả DVMTR ủy thác:.
- Kê khai, Phương thức và kỳ hạn chi trả:.
- c) Kỳ hạn chi trả:.
- Riêng số tiền chi trả từ ngày đến thời điểm ký hợp đồng (hiện tại) được Bên A chuyển một lần vào tài khoản của Bên B trong vòng 1 tháng tính từ ngày hợp đồng ủy thác này có hiệu lực)..
- Được bên A ủy thác chi trả tiền sử dụng DVMTR đầy đủ và đúng kỳ hạn;.
- Đề cương phỏng vấn Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực Chi trả Dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đánh giá về chính sách Chi trả dịch vụ môi trường rừng:.
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng là chính sách có hiệu quả rõ rệt nhất đối với việc bảo vệ và phát triển rừng hiện nay.
- Ông đánh giá như thế nào về vai trò của tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (viết tắt là DVMTR) với công tác bảo vệ và phát triển rừng (BVPTR) nói chung và ở tỉnh Lào Cai nói riêng?.
- Vai trò của các chương trình (Chương trình REDD+, Chi trả Dịch vụ môi trường rừng, Các chương trình dự án khác.
- Theo Ông, hiệu quả chủ yếu của chính sách chi trả DVMTR hiện nay là gì? Những bất cập, vướng mắc của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng hiện nay là gì?.
- quá trình thu Về chi trả.
- Mức chi trả cho các bên cung cấp DVMTR hiện nay được tính theo diện tích.
- Khu vực được chi trả tiền DVMTR được đánh giá hiệu quả nhất hiện nay là.
- Những khó khăn, thuận lợi của các Hạt kiểm lâm trong thực hiện kê khai, nghiệm thu thanh toán, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng?.
- Phỏng vấn các bên chi trả DVMTR:.
- 21/4/2017 Phỏng vấn chuyên viên phụ trách lĩnh vực chi trả dịch vụ môi trường rừng, lãnh đạo Phòng Sử dụng và Phát triển rừng – Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai.
- 04/5/2017 Đi thực địa, Phỏng vấn Hạt Kiểm lâm B tỉnh Lào Cai: gặp lãnh đạo, chuyên viên phụ trách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- 05/5/2017 Đi thực địa, Phỏng vấn Ban Quản lý rừng phòng hộ B tỉnh Lào Cai: gặp lãnh đạo, chuyên viên phụ trách chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- 06/5/2017 Đi thực địa, Phỏng vấn Tổ quản lý bảo vệ rừng, hộ gia đình được nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng xã T, xã M huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai.
- 3 Báo cáo tham luận kết quả thực hiện chính sách Chi trả DVMTR ở Lào Cai giai đoạn .
- 25 Quyết định 380/QĐ-TTg ngày 10/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách thí điểm chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt