« Home « Kết quả tìm kiếm

Ebook Sổ tay Tiếng Anh cho nhân viên hành chính: Phần 2


Tóm tắt Xem thử

- “Eigoban, ‘Showa tnno dokuhakuroku’ genbun” trong Higashino Shin, trang 212.
- “Tenno: kindai” trong Nihonshi daijiten, yonkan của Masuda Tomoko, (Heibonsha, 1994)..
- Showa tenno no teiogaku,” trong Đây là Yomiuri (tháng 4 năm 1992), tràn 97-100.
- Fujiwara Akira, “Tenno no guntai’ no rekishi to honshitsu,” trong Kikan senso sekinin kenkyu, Số 11 (Mùa xuân năm 1996), trang 65..
- rekishiteki haikei,” trong Kikan senso sekinin kenkyu 8 (Mùa hè năm 1995), trang 11..
- apurochi,” trong Gunji shigaku 22, số 4 (1987): trang 16..
- [Hirohito] no seitai,” trong Shinso, Số 36 (ngày 1 tháng 12 năm 1949), trang 9.
- Komae Hisashi, “Heika to seibutsugaku,” trong Tenno no insho.
- Shiratori Kurakichi, “Shina kodensetsu no kenkyu,” trong Toyo jiho 131 (thangs 8 nawm 1909), trang 38-44..
- Tokoro Isao, “Showa tenno ga mananda ‘kokushi’ kyokasho,” trong Bungei shunju (tháng 2 năm 1990), trang 133.
- “Kenpo to koshitsu tenpan o goshinko moshiagete,” trong jítugyo no Nihon zohan.
- “Tennosei kokka chitsujo no rekishiteki kenkyu josetsu,” trong Shakai Kagaku Kenkyu 30, số 5 (tháng 3 năm 1977), trang 259 của tác giả.
- “Kindai tennosei ni okeru kenryoku to ken’i - Taisho demokurashii-ki no kosatsu” trong Bunka hyoron 357 (tháng 10 năm 1990), trang 186 của tác giả Yasuda Hiroshi..
- 25.“Kanto daishinsai 70 shunen kinen shu sankaki” trong Rekishigaku kenkyu 653 (tháng 12 năm 1993), trang 32-34 của tác giả Tasaki.
- “Hajimete kokai sareta kizokuin himitsukai giji sokkirokushu,” trong Tokyo Daigaku Shuppankai UP276 (tháng 10 năm 1995), trang 30-31 của tác giả Oe Shinobu..
- “Zosho no gogi okonawareru,” trong Tờ báo Tokyo nichi nichi (yukan), ngày 26 tháng 1 năm 1924, trong Taisho nyusu jitsen, rokkan (Mainichi Komunikeshionzu, 1988), trang 344-45..
- Trích từ “Kaisetsu,” trong Kinoshita Michio, Sokkin nisshi (Nhà xuất bản Bungei Shunjusha, năm 1990), trang 289 của tác giả Takahashi Hiroshi..
- “Nichi-Doku senso no kaisen gaiko,” trong Nihon Kokusai Seiji Gakkai, ed., Kokusai seiji 4 (tháng 10 năm 1998), trang 192-208 của tác giả Saito Seiji..
- “Hakken! Showa tenno ga mananda teiogaku kyokasho,” trong Bungei shinju (tháng 2 năm 1998, số đặc biệt), trang 131 của tác giả Shibata.
- kokubo hóin no dainịi kaitei to daisanji kaitei no aida,” trong Gunji shigaku 34, số 1 (tháng 6 năm 1998), trang 10-11 của tác giả Korono Taeru..
- Hatano Sumio, “Manshu jihen to ‘kyuchu’ seiryoku,” trong Tochigi shigaku 5 (1991), trang 108.
- Masuda Tomoko, “Tenno:kindai,” trong Nihonshi, 4 kan, trang 1244..
- Watanabe Osamu, “Tenno,” trong Nihonshi, yonkan (Heibonsha, 1994), trang 1246..
- Ito Takashi, “Kaisetsu,” trong MNN, trang 715.
- “Kaisetsu: tsukurareta kyuchu saishii,” trong KYN, dai rokkan (Iwanami.
- “Sokui no rei, daijosai no rekishiteki kento,” trong Bunka hyoron 357 (tháng 10 năm 1990), trang 62-87..
- Kato Kanji, “Kokka minjinron no seishinka,” trong Kokuhon (ngày 26 tháng 1 anưm 1926)..
- Masuda Tomoko, “Tenno, kindai,” trong Nihonsh, yonkan (Heibonsha, 1994), trang 1243-44..
- Tachi Sakutaro, “Eikoku no shin- Monroshugi sengen,” trong Gaiko jiho 577 (ngày 15 tháng 12 năm 1928), trang 3.
- Trích dẫn trong Seki Hiroharu, “Sự Kiện Mãn Châu, 1931,” trong James W.
- tatemae,” trong Yoshida Yutaka et al., Haisen zengo: Showa tenno to gonin no shidosha (Aoki Shoten, 1995), trang 89-90..
- Aoyama Teruaki, “Ima, naze Togo Heihachiro ka?” trong Bunka hyoron 436 (T12/1989), tr.
- Miyaji Masato, “Seijishi ni okeru tenno no kino,” trong Rekishigaku Kenkyukai, tập, Tenno to tennosei o kangaeru (Aoki Shoten, 1986), tr.
- “Kaisetsu: go ten ichigo jiken zengo no tenno, kyuchu,” trong KYN, dai rokkan, tr.
- Fujiwara Akira, “Nitchu senso ni okeru horyo gyakusatsu,” trong Kikan senso sekinin kenkyu 9 (mùa thu 1995), tr.
- Fujiwara Akira, “Tenno no guntai no rekishi to honshitsu,” trong Kikan senso sekinin kenkyu 11 (Xuân 1996), tr.
- Otabe, “Kaisetsu: go ten ichigo jiken zengo no tenno, kyuchu,” trong KYN, dai rokkan, tr.
- Kobayashi Michiko, “Sekai taisen to tairiku seisaku no henyo,” trong rikishigaku kenkyu tr 15..
- Yoshida Yutaka, “Tenno to senso sekinin” trong Fujiwara và các tác giả khác.
- “Jokan no chichijo no aramashi,” trong KYN, dai rokkan, tr 218-20;.
- Uryu Tadao, “Kosaku eiga, Nihon nyusu shoshi,” trong Besatsu.
- sunkokumo yudan wa nuranu,” trong Rikugun, số ra, Hijoji kokumin zenshu (Chuo Koronsha 1934), tr 54, 65..
- “Senjinkun”, trong Bushido Gakukai, số ra, Bushido no seizui (Teikoku Shoseki Kyokai, 1941), tr.
- Xem Otabe, “Kaisetsu: Manshu jihen to tenno, kyuchu,” trong KYN, dai goken, tr 26..
- Saiko Umezu-Ho Ying-ch’in”, trong Gunjishi Gakkai, tuyển tập, Nitchu senso no shoos (Menshosha, 1997), tr 45..
- Masuda Tomoko, “Tenno kikansetsu haigeki jiken to kokutai meicho undo,” trong Nagoya daigaku, Hosei ronshu 173 (tháng 3/1998).
- Miyaji Masato, “Seijishi ni okeru tenno no kino” trong Rikishigaku Kenkyukai, tuyển tập, Tenno to tennosei o kangaeru, tr 101..
- “Showa tenno no dokuhakuroku hachi jikan” trong Bungei shunju tr 104..
- xem thêm thảo luận về “chỉ thị của Bộ lục quân” trong Nổi dậy ở Nhật, Shillony, tr 153-54..
- Imaoka Yutaka, “Shina jihen mae no sanbo no ugoki,” trong Đoai.
- “Trường hợp 212, Hirota Koki,” trong Awaya Kentaro, Yoshida Yutaka, tuyển tập, Kokusai kensatsu kyoku (IPS) kinmon shosho, dai 28 kan (Nihon Tosho Sưnta, 1993), tr .
- ‘kokumu’ to ‘tosui’, trong Nihoshi kenkyu tr 36..
- hoàng’ trong đó ông thông báo cho Hirohito biết chi tiết sự việc.
- “Jiju bukancho nikki,” trong Bungei shunju rinji zokan (5/1971)..
- Joseph Gordon, HIệp ước Trung lập Nga-Nhật tháng 4/1941” trong S.
- “Văn kiện đầu hàng” trong Ramond Dennett và Robert K.
- Toyoshita Narahiko, “Tennō năm Makkāsā kaiken no shoken” trong.
- Bĩ, “’Độc bạch’ của Hoàng đế Shōwa và vấn đề trách nhiệm chiến tranh”, trong Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản 18, số 2 (hè 1992), tr.
- “Sōkan no kotoba”, trong Shinsō (1 tháng Ba năm 1946), tr.
- “Tennō wa hōki de aru”, trong Shinsō, ngày 1 tháng 9 năm 1947, ở bìa 1..
- Sđd, tr.80..
- Takahashi Hiroshi, “Kaisetsu-Shōwa tennō to ‘Sokkin nisshi’ no jidai”, trong Kinoshita, Sokkin nisshi, tr.
- Watanabe Osamu, “Nihon koku kenpō unyōshi josetsu”, trong Higuchi Yōichi, bản tái bản, Kōza, kenpōgaku 1, tr.
- Kinoshita Michio, “Seijō no goshinkyō”, trong Chōryū (tháng 3 năm 1946), tr.
- Xem Nagai Hitoshi, “Những phiên tòa xét xử tội phạm chiến tranh của Lục quân Nhật”, trong Kantō Gakuin Daigaku Keizai Gakubu Sōgō Gakujutsu Ronsō (tháng 1 năm 1999)..
- và lặp lại: Luật pháp, Trật tự và Tội phạm chiến tranh ở Bosnia và hơn nữa”, trong Yale Journal of International Law 22, số tr.
- Akazawa Shirō, “Shōchō tennōsei no keisei to sensō sekininron”, trong Rekishi hyōron.
- Ông ta trích bài viết của Tanabe, “Seiji tetsugaku no kyūmu” trong Tenbō (tháng 3 năm 1946)..
- “Kokutai goji no hōryaku (Kinoshita no memo)” trong Kinoshita, Sokkin nisshi, tr.
- “Ý kiến khác biệt của tổng thống”, trong B.
- Nuremberg”, trong Columbia Journal of International Law 37, số 3 (1999), tr.
- Yoshimi Yoshiaki, “Senryōki Nihon no minshū ishiki-sensō sekininron o megutte”, trong Shisō 811 (tháng 1 năm 1992).
- Yoshida Yataka, “Senryōki ni okeru sensō sekininron”, trong Hitotsubashi ronsō 5, số 2 (tháng 2 năm 1991).
- Nakamura Masanori, “Tokyo saiban to Nihon gendaishi”, trong.
- Xem “Trong bóng tối của phiên tòa Tokyo”, “Phụ lục” trong Hosoya C.
- Kainō Michitaka, “Tokyo saiban, sonogo”, trong Shisō tr.
- Awaya, “Tokyo saiban ni miru sengo shori”, trong Sensō sekini, sengo sekini, tr.
- Yoshimi Yoshiaki, “Sensō haizan to meneki”, trong Kikan sensō sekinin kenkyū 26 (Mùa đông 1999), tr.
- Sakuta Keiichi, “Nihonjin no renzokukan”, trong Sakuta Keiichi, Kachi no shakaigaku (Iwanami Shoten, 1972), tr.
- Awaya, “Tokyo saiban ni miru sengo shori”, trong Sensō sekinin, sengo sekinin, tr.
- Treat, “Những Hoàng đế bị chém đầu và nhân vật vắng bóng trong văn học Nhật Bản đương đại”, trong PMLA (tháng 1 năm 1994), tr..
- Itō Satoru, “Nihon koku to tennō”, trong Fujiwara Akira, và nguồn khác, Tennō no Shōwa shi, tr.
- Ubuki Satoru, “Hibaku taiken to heiwa undō”, trong Nakamura.
- Roberts, “’Quần chúng Nhật Bản’ và cải cách tài chính”, trong Japan.
- Lester, “Heiwa wa tabū ka”, trong Bungei shunjū (tháng 12 năm 1951) tr.
- Offner, “’Một chiến thắng khác’: Tổng thống Truman, chính sách ngoại giao của Mỹ và chiến tranh Lạnh”, trong.
- Shimizu Ikutarō, “Senryōka no tennōsei”, trong Shisō 348 (tháng 6 năm 1953), tr.
- Nishikawa Hiroshi, “Sengo Ajia keizai to Nihon no baishō mondai”, trong nguồn đã dẫn, tr.
- Yoshioka, Yoshinorri, “Sengo Nihon seijō to A-kyū senpan”, trong Bunka hyōron 372 (tháng 1 năm 1992), tr.
- Watanabe Osamu, “Nihon koku kenpō unyōshi kosetsu”, trong Higuchi Yōichi, xuất bản, Kōza: kenpōgaku 1 (Nihon Hyōronsha, 1995), tr.
- Yoshida, “Sensō no kioku”, trong Iwanami kōza, sekai rekishi 25, tr..
- Nakajima Michio, “Sensō to Nihonjin”, trong Iwanami kōza:.
- kanren o chūshin ni”, trong Rekkshigaku kenkyū 621 (tháng 7 năm 1991), tr..
- “Yume to genjitsu”, trong Gunzō (thangs 2 năm 1961), tr.
- Treat, “Những Hoàng đế bị chém đầu và nhân vật vắng bóng trong văn học Nhật Bản đương đại”, trong PMLA (tháng 1 năm 1994)..
- Watanabe, “Nhược điểm của đất nước Nhật Bản đương đại”, trong Banno, xuất bản, Kinh tế chính trị của xã hội Nhật Bản, tập 1, tr.
- ‘Masuhara jiken’ de gokansō morasu”, trong Mainichi shinbun, ngày 14 tháng 7 năm 1991.
- Watanabe Osamu, “Kyūjū nendai Nihon kokka to tennōsei” trong Bunka hyrōn 357 (tháng 10 năm 1990), tr.
- Chẳng hạn, niên đại của chân trời khảo cổ Clovis ở Bắc Mỹ thường được cho là khoảng 9.000 năm tr.CN (11.000 năm trước), nhưng thay vào đó tôi lại đưa ra niên đại khoảng 11.000 năm tr.CN (13.000 năm trước), bởi niên đại thường được trích dẫn lâu nay là niên đại chưa điều chỉnh.
- Hannibal (247-183 tr.CN), chính khách và nhà quân sự nổi tiếng của thành bang cổ đại Carthage (Tunisia ngày nay)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt