« Home « Kết quả tìm kiếm

CTĐT chuẩn ngành Khoa học Môi trường


Tóm tắt Xem thử

- NGÀNH KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG.
- Về kiến thức:.
- Chương trình đào tạo nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và cơ sở của ngành Môi trường.
- phục vụ công tác điều tra, nghiên cứu, giảng dạy và điều hành trong lĩnh vực Quản lý môi trường, Sinh thái môi trường, Khoa học môi trường ứng dụng.
- Chương trình trang bị cho sinh viên các kỹ năng phân tích, phát hiện, đánh giá và dự báo những vấn đề môi trường đã, đang và sẽ xẩy ra, năng lực thực thi các biện pháp xử lý, khắc phục, phòng tránh những tác động có hại đến môi trường.
- Cử nhân Khoa học môi trường sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực nhận công tác tại các trường đại học, cao đẳng, các Bộ, các Tổng cục, các Sở ban ngành địa phương có liên quan đến quản lý, đánh giá và quy hoạch môi trường, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, công an, cũng như các viện nghiên cứu trong lĩnh vực trên.
- Đào tạo cử nhân khoa học môi trường có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ tốt, nắm vững kiến thức hiện đại về tài nguyên môi trường phục vụ sự phát triển bền vững đất nước..
- Khối kiến thức chung:.
- 30 tín chỉ.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn:.
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành:.
- 26 tín chỉ.
- Khối kiến thức cơ sở ngành:.
- 64 tín chỉ.
- 58 tín chỉ.
- Khối kiến thức chuyên ngành:.
- 10 tín chỉ.
- 07 tín chỉ.
- Số tín chỉ.
- Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ 11-15).
- Ngoại ngữ cơ sở 1.
- Ngoại ngữ cơ sở 2.
- Ngoại ngữ cơ sở 3.
- Khối kiến thức khoa học xã hội và nhân văn (Các môn học tự chọn).
- Khối kiến thức cơ bản chung của nhóm ngành.
- Khối kiến thức cơ sở của ngành.
- Khoa học môi trường đại cương.
- Sinh thái học.
- Cơ sở môi trường đất.
- Toán ứng dụng trong môi trường.
- Vật lý môi trường.
- Vi sinh môi trường.
- Hoá môi trường.
- Địa chất môi trường.
- Cơ sở môi trường khí, nước.
- Độc học và sức khoẻ môi trường.
- Luật và chính sách môi trường.
- Các phương pháp phân tích môi trường.
- Tin học môi trường.
- Công nghệ môi trường.
- Kinh tế môi trường.
- Đánh giá môi trường.
- Quy hoạch môi trường.
- Quản lý môi trường.
- Mô hình hoá môi trường.
- Phân tích hệ thống môi trường.
- Khối kiến thức chuyên ngành (Chọn một trong các chuyên ngành).
- Chuyên ngành Quản lý môi trường (Các môn học tự chọn).
- Quan trắc môi trường.
- Kiểm toán môi trường.
- Hệ thống quản lý môi trường.
- Hạch toán tài nguyên và môi trường.
- Hành chính môi trường.
- Giáo dục và truyền thông môi trường.
- Kiếm soát tai biến và rủi ro môi trường.
- Quản lý môi trường khu vực.
- GIS trong quản lý môi trường.
- Chuyên ngành Sinh thái môi trường (Các môn học tự chọn).
- Sinh thái nhân văn.
- Du lịch sinh thái.
- Vi sinh trong cân bằng sinh thái.
- Sinh thái môi trường đô thị và khu công nghiệp.
- Sinh thái môi trường nông thôn.
- Sinh thái môi trường đất ngập nước.
- Sinh thái môi trường miền núi trung du và vùng ven biển.
- Chuyên ngành Môi trường đất.
- Sinh thái và môi trường đất.
- Chỉ thị sinh học môi trường.
- Hoá học môi trường đất.
- Sử dụng và bảo vệ các hệ sinh thái đất ngập nước.
- Chuyên ngành Mô hình hoá môi trường (Các môn học tự chọn).
- Quan trắc và xử lý số liệu môi trường.
- Ứng dụng công cụ mô hình hoá và hệ thông tin địa lý trong lập bản đồ môi trường.
- Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường không khí.
- Mô hình lan truyền chất ô nhiễm trong môi trường nước.
- Mô hình đánh giá chất lượng nước và hệ sinh thái.
- Chuyên ngành Độc học môi trường (Các môn học tự chọn).
- Độc học sinh thái.
- KHOA MÔI TRƯỜNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG